Gippsland Trophy 2021
Gippsland Trophy 2021 là một giải quần vợt trong WTA Tour 2021 thi đấu trên mặt sân cứng ngoài trời ở Melbourne, Úc. Giải đấu diễn ra cùng địa điểm với Giải quần vợt Úc Mở rộng 2021, do các giải đấu khác ở Úc bị hủy vì đại dịch COVID-19. Giải đấu diễn ra đồng thời với Yarra Valley Classic 2021 và Grampians Trophy 2021. Những tay vợt ban đầu dự định tham dự giải đấu này hoặc Yarra Valley Classic, nhưng phải trải qua các biện pháp kiểm dịch nghiêm ngặt khi đến Úc, đã có thể tham dự giải Grampians Trophy 2021. Danh sách tham dự Giải quần vợt Úc Mở rộng 2021 được sử dụng để xác định tay vợt tham dự giải đấu; với một nửa tay vợt (được chọn ngẫu nhiên) tham dự giải Gippsland Trophy, và nửa còn lại tham dự giải Yarra Valley Classic 2021.[1]
Gippsland Trophy 2021 | |
---|---|
Ngày | 31 tháng 1 – 7 tháng 2 |
Lần thứ | 1 |
Thể loại | WTA 500 |
Bốc thăm | 54S / 28D |
Tiền thưởng | $447,620 |
Mặt sân | Cứng |
Địa điểm | Melbourne, Úc |
Sân vận động | Melbourne Park |
Các nhà vô địch | |
Đơn | |
Elise Mertens | |
Đôi | |
Barbora Krejčíková / Kateřina Siniaková |
Điểm và tiền thưởng
sửaPhân phối điểm
sửaSự kiện | VĐ | CK | BK | TK | Vòng 1/16 | Vòng 1/32 | Vòng 1/64 |
Đơn | 470 | 305 | 185 | 100 | 55 | 30 | 1 |
---|---|---|---|---|---|---|---|
Đôi | 1 | — |
Tiền thưởng
sửaSự kiện | VĐ | CK | BK | TK | Vòng 1/16 | Vòng 1/32 | Vòng 1/64 |
Đơn | $50,000 | $33,520 | $18,610 | $8,770 | $5,500 | $4,250 | $3,000 |
Đôi* | $20,890 | $13,370 | $8,350 | $4,310 | $2,670 | $2,020 | — |
*mỗi đội
Nội dung đơn
sửaHạt giống
sửaQuốc gia | Tay vợt | Xếp hạng1 | Hạt giống |
---|---|---|---|
ROU | Simona Halep | 2 | 1 |
JPN | Naomi Osaka | 3 | 2 |
UKR | Elina Svitolina | 5 | 3 |
BLR | Aryna Sabalenka | 7 | 4 |
GBR | Johanna Konta | 14 | 5 |
POL | Iga Świątek | 17 | 6 |
BEL | Elise Mertens | 20 | 7 |
CZE | Karolína Muchová | 27 | 8 |
RUS | Ekaterina Alexandrova | 33 | 9 |
CHN | Wang Qiang | 34 | 10 |
CHN | Zheng Saisai | 42 | 11 |
FRA | Caroline Garcia | 44 | 12 |
LAT | Jeļena Ostapenko | 45 | 13 |
USA | Cori Gauff | 48 | 14 |
SLO | Polona Hercog | 49 | 15 |
GER | Laura Siegemund | 51 | 16 |
- 1 Bảng xếp hạng vào ngày 25 tháng 1 năm 2021
Vận động viên khác
sửaĐặc cách:
Bảo toàn thứ hạng:
Tham dự từ vòng loại Úc Mở rộng:
- Tímea Babos
- Sara Errani
- Mayo Hibi
- Kaja Juvan
- Rebecca Marino
- Whitney Osuigwe
- Chloé Paquet
- Valeria Savinykh
Tham dự giải đấu vì có khả năng thua cuộc may mắn ở vòng đấu chính đơn Úc Mở rộng:
Thay thế:
Rút lui
sửa- Trước giải đấu
- Zarina Diyas → thay thế bởi Monica Niculescu
- Nao Hibino → thay thế bởi Caty McNally
- Trong giải đấu
Nội dung đôi
sửaHạt giống
sửaQuốc gia | Tay vợt | Quốc gia | Tay vợt | Xếp hạng1 | Hạt giống |
---|---|---|---|---|---|
CZE | Barbora Krejčíková | CZE | Kateřina Siniaková | 15 | 1 |
TPE | Chan Hao-Ching | TPE | Latisha Chan | 30 | 2 |
CAN | Gabriela Dabrowski | USA | Bethanie Mattek-Sands | 32 | 3 |
SLO | Andreja Klepač | BEL | Elise Mertens | 46 | 4 |
AUS | Samantha Stosur | CHN | Zhang Shuai | 60 | 5 |
USA | Hayley Carter | BRA | Luisa Stefani | 64 | 6 |
GER | Laura Siegemund | RUS | Vera Zvonareva | 75 | 7 |
RUS | Anna Blinkova | RUS | Veronika Kudermetova | 75 | 8 |
- Bảng xếp hạng vào ngày 25 tháng 1 năm 2021
Vận động viên khác
sửaĐặc cách:
Bảo toàn thứ hạng:
Rút lui
sửa- Trong giải đấu
Nhà vô địch
sửaĐơn
sửa- Elise Mertens đánh bại Kaia Kanepi, 6–4, 6–1
Đôi
sửa- Barbora Krejčíková / Kateřina Siniaková đánh bại Chan Hao-ching / Latisha Chan, 6–3, 7–6(7–4)