Glaucidium palmatum

loài thực vật

Glaucidium palmatum là một loài thực vật có hoa trong họ Mao lương. Loài này được Siebold & Zucc. mô tả khoa học đầu tiên năm 1843.[1]

Glaucidium palmatum
Glaucidium palmatum
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Eudicots
Bộ (ordo)Ranunculales
Họ (familia)Ranunculaceae
Phân họ (subfamilia)Glaucidioideae
Loconte
Chi (genus)Glaucidium
Siebold & Zucc., 1843
Loài (species)G. palmatum
Danh pháp hai phần
Glaucidium palmatum
Siebold & Zucc., 1843
Danh pháp đồng nghĩa

Glaucidium palmatum var. leucanthum Makino
Glaucidium paradoxum Makino

Glaucidium pinnatum Finet & Gagnep.

Nó là loài đặc hữu khu vực bắc và đông Nhật Bản trên đảo Hokkaidō và đông bắc đảo Honshū trên các dãy núi gần với biển Nhật Bản.[2][3]

Là loài thực vật lâu năm thân thảo có thân rễ, nó mọc cao tới 40 cm với thân cứng và 2 lá to (đường kính tới 20 cm) có thùy lông chim ở gần ngọn cùng các lá nhỏ có màng ở phần thấp hơn của thân cây. Hoa mọc đơn độc ở ngọn, đường kính 8 cm, với 4 lá đài hình cánh hoa màu hồng tới tía nhạt (hiếm khi trắng), nhiều nhị và 2 lá noãn. Quả là một cụm các quả đại.[4]

Đôi khi người ta đặt nó trong họ riêng là Glaucidiaceae, hoặc trong họ Paeoniaceae.[3]

Hình ảnh sửa

Chú thích sửa

  1. ^ The Plant List (2010). Glaucidium palmatum. Truy cập ngày 13 tháng 6 năm 2013.
  2. ^ Shiro Tsuyuzaki, Đại học Hokkaido. Japanese Wood Poppy Lưu trữ 2005-06-28 tại Wayback Machine
  3. ^ a b Germplasm Resources Information Network: Glaucidium Lưu trữ 2011-06-05 tại Wayback Machine
  4. ^ Huxley A. (chủ biên), 1992. New RHS Dictionary of Gardening. Macmillan ISBN 0-333-47494-5.

Liên kết ngoài sửa