Hương bồ lá hẹp

loài thực vật

Hương bồ lá hẹp hay còn gọi cỏ nến lá hẹp, bồn bồn, thủy hương, bồ hoàng (danh pháp: Typha angustifolia)[3] là một loài thực vật có hoa trong họ Hương bồ Typhaceae. Loài này được L. mô tả khoa học đầu tiên năm 1753.[4]

Typha angustifolia
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Monocots
(không phân hạng)Commelinids
Bộ (ordo)Poales
Họ (familia)Họ Hương bồ
Chi (genus)Typha
Loài (species)T. angustifolia
Danh pháp hai phần
Typha angustifolia
L.
Danh pháp đồng nghĩa[1][2]
Danh sách
  • Massula angustifolia (L.) Dulac
  • Typha angustifolia subsp. angustata (Bory & Chaub.) Briq.
  • Typha angustifolia var. angustata Jordanov
  • Typha angustifolia var. australis (Schumach.) Rohrb.
  • Typha angustifolia subsp. australis (Schumach.) Kronf.
  • Typha angustifolia var. brownii (Kunth) Kronf.
  • Typha angustifolia var. calumetensis Peattie
  • Typha angustifolia var. domingensis (Pers.) Griseb.
  • Typha angustifolia subsp. domingensis (Pers.) Rohrb.
  • Typha angustifolia var. domingensis (Pers.) Hemsl.
  • Typha angustifolia var. elata (Boreau) Nyman
  • Typha angustifolia var. elatior (Boenn.) Nyman
  • Typha angustifolia var. elongata Wiegand
  • Typha angustifolia f. foveolata (Pobed.) Mavrodiev
  • Typha angustifolia var. inaequalis Kronf.
  • Typha angustifolia subsp. javanica (Schnizl. ex Rohrb.) Graebn.
  • Typha angustifolia var. longispicata Peck
  • Typha angustifolia var. media Kronf.
  • Typha angustifolia var. minorL.
  • Typha angustifolia subsp. muelleri (Rohrb.) Graebn.
  • Typha angustifolia var. sonderi Kronf.
  • Typha angustifolia var. spathacea Borbás
  • Typha angustifolia f. submersa Glück
  • Typha angustifolia var. virginica Tidestr.
  • Typha domingensis Pers.
  • Typha elatior Boenn.
  • Typha foveolata Pobed.
  • Typha glauca Seg.-Vianna (Illegitimate)
  • Typha gracilis Rchb. (Illegitimate)
  • Typha media C.C.Gmel.
  • Typha minor Curtis
  • Typha pontica Klok. fil. & A. Krasnova

Phân bố sửa

Cây mọc ở ruộng, đầm lầy, ven sông rạch, các vùng ngập nước nước ngọt, còn gặp trên bùn có nước lợ, có khi tạo thành đám ruộng trải dài khu vực vùng ôn đớinhiệt đới.

Đặc điểm sửa

Cây mọc ở đầm lầy, sống nhiều năm, có thân rễ bò, thân đứng cao 1–2 m. Lá dài 30–60 cm, phẳng, hẹp, rộng 4-10mm, cứng, gốc có bẹ, mọc đối xứng hai bên ôm thân. Hoa cái có lông mảnh trên trụ nhụy dài, có hoa lép, màu vàng nhạt mọc bên trên. Hoa đực có phiến hoa như sợi, thường có 3 nhị, đầu hoa đực hình trụ có màu nâu. Quả bế nhỏ, dài.

Cây thường ra hoa vào tháng 3-7.

Sử dụng sửa

Xem bài chi tiết: Chi Hương bồ

Hình ảnh sửa

Chú thích sửa

  1. ^ Tropicos Typha angustifolia
  2. ^ The Plant List Typha angustifolia
  3. ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 12 năm 2015. Truy cập ngày 7 tháng 8 năm 2014.
  4. ^ The Plant List (2010). Typha angustifolia. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2013.

Liên kết ngoài sửa