Hel
Hel là một thị trấn thuộc huyện Pucki, tỉnh Pomorskie ở bắc Ba Lan. Thị trấn có diện tích 22 km². Đến ngày 1 tháng 1 năm 2011, dân số của thị trấn là 3720 người và mật độ 171 người/km².[1]
Hel | |
---|---|
Quốc gia | Ba Lan |
Tỉnh | Pomorskie |
Huyện | Pucki |
Diện tích | |
• Tổng cộng | 22 km2 (8 mi2) |
Dân số (2011) | |
• Tổng cộng | 3.720 |
• Mật độ | 171/km2 (440/mi2) |
Múi giờ | CET (UTC+1) |
• Mùa hè (DST) | CEST (UTC+2) |
Mã hành chính | 221101 |
Khí hậu sửa
Dữ liệu khí hậu của Hel (1961–1990) | |||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | Năm |
Cao kỉ lục °C (°F) | 10.0 | 12.9 | 20.5 | 21.8 | 28.0 | 31.2 | 33.2 | 31.8 | 27.3 | 23.2 | 15.9 | 11.1 | 33,2 |
Trung bình cao °C (°F) | 0.9 | 1.3 | 4.6 | 9.4 | 15.0 | 19.1 | 21.1 | 21.0 | 17.3 | 12.2 | 6.6 | 3.0 | 11,0 |
Trung bình ngày, °C (°F) | −0.7 | −0.6 | 1.7 | 5.2 | 10.3 | 14.7 | 16.9 | 16.9 | 13.7 | 9.6 | 4.9 | 1.4 | 7,8 |
Trung bình thấp, °C (°F) | −2.6 | −2.7 | −0.8 | 1.9 | 6.2 | 10.7 | 13.3 | 13.4 | 10.8 | 7.2 | 3.1 | −0.4 | 5,0 |
Thấp kỉ lục, °C (°F) | −19.1 | −16.9 | −17 | −7 | −3.3 | 0.2 | 5.4 | 5.3 | −2.3 | −2.2 | −8.4 | −15.2 | −19,1 |
Giáng thủy mm (inch) | 37 (1.46) |
28 (1.1) |
27 (1.06) |
30 (1.18) |
43 (1.69) |
56 (2.2) |
70 (2.76) |
72 (2.83) |
61 (2.4) |
48 (1.89) |
56 (2.2) |
46 (1.81) |
574 (22,6) |
Số ngày giáng thủy TB (≥ 1.0 mm) | 9.3 | 7.9 | 7.7 | 6.8 | 7.7 | 7.7 | 10.0 | 9.0 | 9.8 | 9.3 | 11.4 | 11.0 | 107,6 |
Số giờ nắng trung bình hàng tháng | 32 | 52 | 107 | 165 | 236 | 249 | 234 | 220 | 143 | 93 | 40 | 26 | 1.597 |
Nguồn: NOAA[2] |
Tham khảo sửa
- ^ Area and Population in the Territorial Profile in 2011. ngày 10 tháng 8 năm 2011. ISSN 1505-5507. Truy cập ngày 11 tháng 5 năm 2012.
- ^ “Hel Climate Normals 1961–1990” (bằng tiếng Anh). National Oceanic and Atmospheric Administration. Truy cập ngày 29 tháng 5 năm 2015.