Helophorus là một chi bọ cánh cứng duy nhất trong họ Helophoridae (trước đây nó là một phân họ Helophorinae trong họ Hydrophilidae). Chúng là các loài côn trùng nhỏ được tìm thấy chủ yếu ở miền Toàn bắc (150 loài ở miền Cổ bắc và 41 loài ở Bắc Mỹ), nhưng có khoảng 2-3 loài vẫn còn sống trong miền nhiệt đới châu Phi, Trung Mỹ và một loài ở miền Ấn Độ - Mã Lai.[1][2]

Helophorus
Helophorus aquaticus
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Arthropoda
Lớp (class)Insecta
Bộ (ordo)Coleoptera
Phân bộ (subordo)Polyphaga
Liên họ (superfamilia)Hydrophiloidea
Họ (familia)Helophoridae
Leach, 1815
Chi (genus)Helophorus
Fabricius, 1775
Phân cấp
xem trong bài

Hệ thống phân loại và tiến hóa sửa

Helophoridae trong liên họ Hydrophiloidea, và có thể có mối quan hệ "chị-em" với Hydrochidae,[3] hoặc một nhánh bao gồm Hydrochidae, HydrophilidaeSpercheidae hoặc GeorissidaeEpimetopidae.[4] Các hệ thống phân loại trước đây bao gồm tất cả các họ này trong họ Hydrophilidae. Có khoảng 180 loài còn tồn tại, bao gồm:

Chi is divided into many subgenera (Atracthelophorus, Cyphelophorus,Empleurus, Eutrichelophorus, Gephelophorus, Helophorus, Orphelophorus, Rhopalohelophorus and Transithelophorus).

Hình ảnh sửa

Chú thích sửa

  1. ^ Angus R.B., 1992. Insecta: Coleoptera: Hydrophilidae: Helophorinae, pp. XI + 144. In: Schwoerbel J. & Zwick P. (eds.), Süsswasserfauna von Mitteleuropa, Band 20/10-2. Spektrum Akademischer Verlag, Heidelberg, Berlin
  2. ^ Mart, A, Erman, O., A Study on Helophorus Fabricius, 1775 (Coleoptera, Hydrophilidae) Species. Turk. J. Zool. 25 (2001) 35-40
  3. ^ E.Anton, R.G.Beutel, On the Head Morphology and Systematic Position of Helophorus (Coleoptera: Hydrophiloidea: Helophoridae.)Zoologischer Anzeiger - A Journal of Comparative Zoology, Vol.242, 4, 2004
  4. ^ M.S.Caterino et al. On the constitution and phylogeny of Staphyliniformia (Insecta: Coleoptera), Molecular Phylogenetics and Evolution, Vol.34 - 3, 2005

Tham khảo sửa

Liên kết ngoài sửa

  Tư liệu liên quan tới Helophorus tại Wikimedia Commons