Hesperodiaptomus là một chi copepoda trong họ Diaptomidae, chứa 18 loài.[1] Hai loài – H. augustaensis[2]H. californiensis[3] là các loài đặc hữu Hoa Kỳ và được liệt kê là loài dễ thương tổn trong sách đỏ. Nó là một trong các chi copepoda đa dạng nhất ở Bắc Mỹ và Trung Mỹ, nơi nó sinh sống trong các cộng đồng alpine.[4]

Hesperodiaptomus
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Arthropoda
Phân ngành (subphylum)Crustacea
Lớp (class)Maxillopoda
Phân lớp (subclass)Copepoda
Bộ (ordo)Calanoida
Họ (familia)Diaptomidae
Chi (genus)Hesperodiaptomus
Light, 1938

Các loài sửa

Chú thích sửa

  1. ^ T. Chad Walter (2009). T. C. Walter & G. Boxshall (biên tập). Hesperodiaptomus Light, 1938”. World Copepoda database. Cơ sở dữ liệu sinh vật biển. Truy cập ngày 15 tháng 4 năm 2010.
  2. ^ J. W. Reid (1996). Hesperodiaptomus augustaensis. Sách Đỏ IUCN các loài bị đe dọa. Phiên bản 2.3. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế. Truy cập ngày 26 tháng 11 năm 2010.
  3. ^ J. W. Reid (1996). Hesperodiaptomus californiensis. Sách Đỏ IUCN các loài bị đe dọa. Phiên bản 2.3. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế. Truy cập ngày 26 tháng 11 năm 2010.
  4. ^ Malgorzata A. Marszalek, Selvadurai Dayanandan & Edward J. Maly (2008). “Phylogeny of the genus Hesperodiaptomus (Copepoda) based on nucleotide sequence data of the nuclear ribosomal gene”. Hydrobiologia. 624 (1): 61–69. doi:10.1007/s10750-008-9666-8.

Tham khảo sửa