Hoa hậu Trái Đất 2009

Hoa hậu Trái Đất 2009 là cuộc thi Hoa hậu Trái Đất lần thứ 9, được tổ chức vào ngày 22 tháng 11 năm 2009 tại Trung tâm Hội nghị và Khu Nghỉ dưỡng Boracay Ecovillage ở Boracay, Philippines. 80 thí sinh đại diện cho các quốc gia và vùng lãnh thổ đến Philippines để tham dự cuộc thi. Đêm chung kết được phát sóng trên kênh ABS-CBN của Philippines và có khoảng hơn 80 quốc gia xem qua các kênh The Filipino Channel và các kênh truyền hình khác. Trong đêm chung kết, Hoa hậu Trái Đất 2008 Karla Paula Henry đến từ Philippines đã trao vương miện cho người kế nhiệm, cô Larissa Ramos đến từ Brazil. Đây là lần thứ hai quốc gia này đăng quang ngôi vị cao nhất sau chiến thắng của Priscilla Meirelles vào năm 2004. Với chiến thắng này, Brazil đã trở thành quốc gia đầu tiên đoạt ngôi vị Hoa hậu Trái Đất hai lần.

Hoa hậu Trái Đất 2009
Ngày22 tháng 11 năm 2009
(lễ đăng quang)
Dẫn chương trình
  • Borgy Manotoc
  • Marc Saw Nelson
  • Sarah Meier
Biểu diễnNonoy Libanan
Địa điểmTrung tâm Hội nghị và Khu Nghỉ dưỡng Boracay Ecovillage, Boracay, Aklan, Philippines
Truyền hình
  • ABS-CBN
  • Studio 23
  • The Filipino Channel
Tham gia80
Số xếp hạng16
Lần đầu tham gia
Bỏ cuộc
Trở lại
Người chiến thắngLarissa Ramos
 Brazil
Hoa hậu thân thiệnGraziella Rogers
 Thụy Sĩ
Quốc phục đẹp nhấtEvelyne Almasi
 Tanzania
Hoa hậu ảnhTereza Budková
 Cộng hòa Séc
← 2008
2010 →

Thông tin cuộc thi sửa

Tổ chức Hoa hậu Trái Đất (MEO) đã cố gắng để cuộc thi năm nay được tổ chức ở Thành phố Cebu. Tuy nhiên, thị trưởng của thành phố đã từ chối do vấn đề tài chính. Sau nhiều tháng đàm phán, cuộc thi ra quyết định sẽ diễn ra tại Boracay vào ngày 22 tháng 11 năm nay.

Xếp hạng sửa

 
Các quốc gia và lãnh thổ tham gia Hoa hậu Trái Đất 2009 và kết quả

Kết quả chung cuộc sửa

Kết quả cuối cùng Thí sinh
Hoa hậu Trái Đất 2009
Hoa hậu Không khí (Á hậu 1)
Hoa hậu Nước (Á hậu 2)
Hoa hậu Lửa (Á hậu 3)
Top 8
Top 16

Giải thưởng phụ sửa

Thứ tự công bố sửa

Phần phát biểu cảm nghĩ hay nhất* sửa

Chú ý (*): Riêng năm nay, cuộc thi không có câu hỏi ứng xử. Các thí sinh sẽ được xem những hình ảnh liên quan đến các vấn đề về môi trường được chiếu trên màn hình và phải nêu cảm nghĩ về chúng. Hoa hậu Trái Đất 2009 đã xem hình ảnh về ô nhiễm không khí ở các quốc gia trên thế giới.

Phần phát biểu của Hoa hậu Trái Đất 2009: "Tôi đến từ một đất nước có rừng nhiệt đới lớn nhất trên thế giới, và nó còn được gọi là 'lá phổi của thế giới'. Nhưng chúng tôi không thể chỉ nói rằng chúng tôi là 'lá phổi của thế giới' bởi vì đất nước tôi cũng sản sinh ra rất nhiều các tác nhân gây ô nhiễm không khí." - Larissa Ramos, đại diện của Brazil.

Ban giám khảo sửa

Số thứ tự Giám khảo Nghề nghệp, chức vụ
1 Gina Watkins Nhà chiến lược giải trí, diễn giả và nhà sản xuất công cộng tại Hoa Kỳ về Beverly Hills
2 Joe Marie Agriam Chủ tịch Phòng Thương mại và Công nghiệp Iloilo, nhà xuất bản tạp chí lối sống hàng đầu của Iloilo CREAM
3 Bùi Thúy Hạnh Giám đốc chuyên môn Công ty Elite, đại diện của Việt Nam tại Hoa hậu Trái Đất 2004
4 Erwin Genuino Nhà môi trường học, nhà Giáo dục, Chủ tịch Trường Đại học Trace
5 Tyrena Holley Lãnh sự thương mại, Bộ Thương mại Hoa Kỳ
6 Bobby Horrigan Chủ khách sạn, Tổng giám đốc của Discovery Suites
7 Agnesa Vuthaj Giám đốc quốc gia của Tổ chức Hoa hậu Kosovo, đại diện của Albania tại Hoa hậu Thế giới 2004Hoa hậu Hoàn vũ 2005
8 Noel Cariño Chủ tịch của Boracay Fairways và Bluewater
9 Priscilla Meirelles Hoa hậu Trái Đất 2004 đến từ Brazil

Nhạc nền sửa

  • Phần mở đầu: "Celebration" của Madonna
  • Phần thi áo tắm: "Cover Girl" của RuPaul và "Run The Show" của Kat DeLuna
  • Phần thi trang phục dạ hội:

Dẫn chương trình sửa

  • Marc Saw Nelson
  • Borgy Manotoc
  • Sarah Meier

Các vòng thi bán kết sửa

Sắc đẹp vì một mục tiêu sửa

Các thí sinh của cuộc thi đã tham quan các hòn đảo ở Philippines với chủ đề "Lối sống xanh" và tuyên truyền về việc sử dụng vật liệu có thể tái chế. Ngoài ra, họ cũng tham gia vào các hoạt động bảo vệ môi trường sống như trồng cây xanh, tham quan trường học ở các tỉnh như Ilocos, Laguna, Negros Occidental, Albay, Pampanga, Bulacan, Rizal, Pangasinan, Batangas, IloiloManila.

Ra mắt báo chí sửa

Ngày 4 tháng 11, tất cả các cô gái đã có buổi ra mắt trên những phương tiện truyền thông địa phương và quốc tế tại Mader's Garden ở Pasig. Họ chia sẻ những công việc họ sẽ làm vì môi trường.

Một số hình ảnh của các cô gái

Thí sinh tham dự sửa

Cuộc thi năm nay có 80 thí sinh tranh tài:

Quốc gia/Lãnh thổ Thí sinh Tuổi Chiều cao
(cm)
Chiều cao
(ft)
Quê hương Nhóm
  Albania Suada Saliu[1] 22 179 5'10" Lezha 1
  Argentina Gisela Menossi[2][3][4][5] 21 180 5'11" Río Cuarto 2
  Úc Melinda Heffernan[6][7][8][9] 24 173 5'8" Cremorne 1
  Bahamas Krystal Brown[10][11] 23 173 5'8" Nassau 1
  Bỉ Isabel van Hoof[12] 18 172 5'7" Antwerpen 2
  Brazil Larissa Ramos[13][14][15] 20 178 5'10" Manaus 3
  Canada Lateesha Ector[16][17] 24 177 5'9.5" Pierrefonds 2
  Trung Quốc Yan Xu[18] 20 178 5'10" Sơn Đông 1
  Đài Bắc Trung Hoa Chen Yi-Wen[19] 21 173 5'8" Đài Bắc 3
  Colombia Alejandra Castillo Múnera[20] 22 177 5'10" Bogota 1
  Costa Rica Malena Orozco[21] 21 183 6'0" Cartago 2
  Cuba Jamillette Gaxiola [22][23] 20 175 5'9" La Habana 1
  Cộng hòa Séc Tereza Budková[24][25][26][27] 19 176 5'9" Sezimovo Ústí 1
  Đan Mạch Patrica Tjornelund[28] 22 179 5'10" Copenhagen 1
  Cộng hòa Dominican Mariel Garcia[29] 24 178 5'10" San Francisco de Macoris 1
  Ecuador Diana Delgado [30] 25 172 5'7" Manta 2
  El Salvador Mayra Aldana[31] 23 173 5'8" San Salvador 3
  Anh Kirsty Nichol[32] 19 173 5'8" Islington 2
  Pháp Magalie Thierry[33] 22 176 5'9" Froideconche 3
  Gabon Marlyne Lea Ayenne [34] 22 175 5'9" Libreville 1
  Georgia Nona Diakonidze[35] 19 175 5'9" Tbilisi 1
  Ghana Mariam Abdul Rauf[36] 21 173 5'8" Northern Region 2
  Hy Lạp Triantafyllia Sarantinou[37][38] 21 178 5'10" Athens 3
  Guadeloupe Marie-Ange Seymour[39] 19 173 5'8" Le Moule 2
  Guam Maria Luisa Santos[40][41][42][43] 24 173 5'8" Dededo 3
  Guatemala Hamy Tejeda[44] 24 177 5'10" Thành phố Guatemala 3
  Honduras Alejandra Mendoza[45] 19 175 5'9" La Lima 3
  Hồng Kông Wang Shan Shan [46] 20 172 5'7" Tân Cương 1
  Hungary Korinna Kocsis[47] 18 173 5'8" Jákfa 1
  Ấn Độ Shriya Kishore[48][49][50][51] 23 179 5'10.5" Mumbai 2
  Indonesia Nadine Zamira Syarief[52] 25 168 5'6" Jakarta 1
  Israel Noy Michaelov[53] 24 177 5'10" Jerusalem 1
  Ý Luna Isabella Voce[54] 21 175 5'9" Milan 2
  Jamaica Jenaae Jackson[55][56][57][58] 19 178 5'10" Kingston 1
  Nhật Bản Takada Tomomi[59] 22 172 5'7" Tokyo 1
  Kenya Catherine Muturi[60] 24 178 5'10" Gatundu 2
  Hàn Quốc Park Ye-ju[61] 22 173 5'8" Seoul 2
  Kosovo Elsa Marku[62] 18 175 5'8" Pristina 2
  Latvia Diana Kubasova[63] 20 173 5'8" Riga 1
  Liban Nicole Lichaa Khoury[64] 18 172 5'7" Beirut 3
  Luxembourg Theodora Bănică[65][66][67][68] 21 170 5'7" Thành phố Luxembourg 2
  Ma Cao Jia Pei [69] 20 175 5'9" Ma Cao 3
  Malaysia Madeline Nandu[70] 23 173 5'8" Sabah 2
  Malta Alison Gallea Valletta[71] 21 172 5'7" Attard 3
  Martinique Pascale Nelide[72][73] 18 180 5'11" Fort de France 1
  Mexico Natalia Quiñónez[74] 23 178 5'10" Zapopan 3
    Nepal Richa Thapa Magar[75][76] 24 164 5'5" Kathmandu 3
  Hà Lan Sabrina Anijs[77][78][79][80] 21 175 5'9" Den Haag 2
  New Zealand Catherine Irving[81][82][83][84] 19 172 5'7" Waverley 2
  Nigeria Modesta Alozie[85] 21 175 5'9" Abia 3
  Bắc Ireland Kayleigh O'Reilly[86] 18 178 5'10" Ballymena 3
  Pakistan Ayesha Gilani[87] 26 170 5'7" Lahore 1
  Panama Geraldine Higuera[88] 20 171 5'7" La Chorrera 2
  Paraguay Gabriela Rejala[89][90] 20 175 5'9" Ñemby 3
  Peru Leticia Rivera[91] 21 179 5'10" Cajamarca 3
  Philippines Sandra Inez Seifert[92] 25 175 5'9" Bacolod 2
  Ba Lan Izabela Wilczek[93][94] 23 177 5'10" Pabianice 1
  Puerto Rico Dignelis Jiménez[95][96] 25 171 5'7" Arecibo 3
  Nga Ksenia Podsevatkina[97][98] 22 178 5'10" Moskva 2
  Samoa Varuna Curry[99] 21 175 5'8" Apia 3
  Scotland Sarah Finlay[100] 23 170 5'7" Glasgow 3
  Serbia Dijana Milojkovic[101] 22 175 5'8" Cuprija 2
  Singapore Valerie Lim[102] 24 180 5'11" Singapore 3
  Slovakia Lea Sindlerova[103][104] 22 170 5'7" Nitra 2
  Slovenia Maja Jamnik[105][106] 18 175 5'9" Ljubljana 3
  Nam Phi Chanel Grantham[107] 20 175 5'9" Durban 1
  Nam Sudan Aheu Deng [108][109] 18 196 6'5" Juba 2
  Tây Ban Nha Alejandra Echevarria[110][111][112][113] 20 180 5'11" Jaén 1
  Thụy Điển Giulia Simone Olsson [114] 19 175 5'9" Stockholm 2
  Thụy Sĩ Graziella Rogers[115] 22 171 5'7" Lyss 3
  Tahiti Niuriki Teremate[116] 21 173 5'8" Punaauia 3
  Tanzania Evelyne Almasi[117] 24 180 5'11" Dar-Es-Salaam 3
  Thái Lan Rujinan Phanseethum[118][119] 20 172 5'7" Udon Thani 3
  Tonga Mary Greatz[120] 21 173 5'8" Nuku'alofa 2
  Thổ Nhĩ Kỳ Gözde Zay[121] 26 175 5'8" Istanbul 2
  Quần đảo Turks và Caicos Alison Capron[122][123] 23 172 5'7" Providenciales 2
  Ukraine Karina Golovata[124] 21 178 5'10" Kiev 1
  Hoa Kỳ Amy Diaz[125][126][127] 25 168 5'6" North Providence 2
  Venezuela Jessica Barboza[128][129] 22 174 5'8" Maracaibo 1
  Wales Dominique Dyer[130] 20 170 5'7" Neath Port Talbot 2

Vương miện mới sửa

Ban tổ chức Hoa hậu Trái Đất thông báo sẽ thiết kế một chiếc vương miện mới cho Tân Hoa hậu năm nay. Vương miện được thiết kế bởi một nhà thiết kế trang sức bảo vệ môi trường đến từ Florida, Ramona Haar, thợ kim hoàn chính thức của cuộc thi.[131]

Vương miện mới được làm từ 100% kim loại quý tái chế: vàng 14kt và bạc argentums. Đá quý được sử dụng là đá quý được quyên góp từ hơn 80 quốc gia. Các loại đá quý đã được gửi dưới nhiều hình thức khác nhau: mặt, cabon, hạt hoặc thô. Nhà thiết kế đã đi đến Jaipur, Ấn Độ để có những viên đá quý này được cắt theo kích thước yêu cầu.[131]

Ở giữa vương miện có một bông hoa tượng trưng cho mẹ Trái Đất, lấy cảm hứng từ câu nói của nhà thơ người Mỹ Ralph Waldo Emerson: "Trái Đất cười trong hoa". Những đường cong nhẹ nhàng trên vương miện tượng trưng cho "sự đoàn kết" và "tinh thần hợp tác"[131]

Chú ý sửa

Thông tin trước chung kết sửa

Ban tổ chức đã thông báo rằng năm nay sẽ chọn ra 18 thí sinh bước vào vòng Bán kết. Tuy nhiên, trước khi đêm chung kết diễn ra, thông báo trên đã bị hủy bỏ và chỉ có 16 cô gái được đi tiếp như các năm trước.

Tham gia lần đầu sửa

Bỏ cuộc sửa

Thí sinh được xác nhận nhưng không tham gia.

  •   Curaçao – Amada Hernandez
  •   Iraq – Aure Arnulf
  •   Zambia – Esther Sitali Banda

Thí sinh được xác nhận nhưng đã bị xóa tên 6 ngày trước khi cuộc thi bắt đầu.

Thí sinh bỏ cuộc với nhiều lý do.

  •   Botswana – Tumisang Sebina không được tham gia vì không đạt yêu cầu về chiều cao.
  •   Nicaragua – Maritza Rivas không thể tham gia do gặp vấn đề về visa.
  •   Việt NamTrương Thị May bị bong gân chân trái khiến cô phải hạn chế đi lại ít nhất 10 ngày. Cô đã góp mặt trong đêm chung kết với tư cách khách mời đặc biệt.[132]

Quốc gia bỏ cuộc vì gặp vấn đề về tài chính.

Sự trở lại sửa

Tham gia nhiều cuộc thi sửa

Các thí sinh tham gia nhiều cuộc thi sắc đẹp khác:

Thông tin về một số thí sinh sửa

Thông tin thêm sửa

  • Hoa hậu Trái Đất năm nay góp mặt trong Top 5 Hoa hậu của các Hoa hậu (giải thưởng do Globalbeauties bình chọn) và xếp thứ 2 chung cuộc.

Liên kết ngoài sửa

Tham khảo sửa

  1. ^ “Miss Earth Albania 2009”. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 2 năm 2013. Truy cập ngày 14 tháng 7 năm 2009.
  2. ^ Tamaño, Cambiar (ngày 19 tháng 5 năm 2009). “Una tucumana quedó entre las diez más lindas de la Argentina”. La Gaceta. Truy cập ngày 8 tháng 8 năm 2009. Miss Earth Argentina 2009
  3. ^ Online, Argentina News (ngày 19 tháng 5 năm 2009). “San Juan se vistió de Gala para consagrar a la nueva Miss Mundo Argentina”. Turismo 530 Diario Digital. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 8 tháng 8 năm 2009. Miss Earth Argentina 2009
  4. ^ Zuliani, Sergio (ngày 19 tháng 5 năm 2009). “Eligieron a la puntana Evelyn Manchón como Miss Mundo Argentina”. Cadena3 ArgentinaOptimizado. Truy cập ngày 8 tháng 8 năm 2009.
  5. ^ Miss Earth Argentina 2009
  6. ^ News, Xinhua (ngày 21 tháng 9 năm 2009). “Miss Earth Australia 2009 crowned”. China Internet Information Center. Truy cập ngày 25 tháng 9 năm 2009.Miss Earth Australia 2009
  7. ^ News, Online (ngày 21 tháng 9 năm 2009). “Miss Earth Australia 2009”. China Central Television (CCTV). Truy cập ngày 25 tháng 9 năm 2009.Miss Earth Australia 2009
  8. ^ Yaping, Jiang (ngày 20 tháng 9 năm 2009). “Melinda Heffernan crowned Miss Earth Australia 2009”. People's Daily Online China. Truy cập ngày 25 tháng 9 năm 2009.
  9. ^ Miss Earth Australia 2009
  10. ^ Scriven, Vaughn (ngày 23 tháng 7 năm 2009). “Miss Krystal Brown, The newly elected Miss Earth Bahamas 2009”. The Bahamas Weekly. Truy cập ngày 8 tháng 8 năm 2009.
  11. ^ Miss Earth Bahamas 2009
  12. ^ “Miss Earth Belgium 2008”. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 2 năm 2013. Truy cập ngày 14 tháng 7 năm 2009.
  13. ^ Fashion News, Online (ngày 1 tháng 12 năm 2008). “Miss Beleza Brasil é do Amazonas”. Zebillin, Brasil. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 20 tháng 1 năm 2009. Miss Earth Brazil 2009
  14. ^ Azevedo, George (ngày 1 tháng 12 năm 2008). “Belezas do norte”. Tribuna do Norte. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 11 năm 2009. Truy cập ngày 20 tháng 1 năm 2009.
  15. ^ Miss Earth Brazil 2009
  16. ^ Soul, John (ngày 1 tháng 9 năm 2009). “Lateesha Ector: The First Black Miss Earth Canada”. Woman of the Earth. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 9 năm 2009. Truy cập ngày 25 tháng 9 năm 2009.
  17. ^ Miss Earth Canada 2009
  18. ^ “Miss Earth China 2009”. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 2 năm 2013. Truy cập ngày 14 tháng 7 năm 2009.
  19. ^ Miss Earth Chinese Taipei 2009
  20. ^ “Miss Earth Colombia 2009”. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 2 năm 2013. Truy cập ngày 14 tháng 7 năm 2009.
  21. ^ Miss Earth Costa Rica 2009
  22. ^ Meledez, Noemi (ngày 16 tháng 2 năm 2009). “Jamillette Gaxiola to represent Cuba in Miss Earth 2009”. Woman of the Earth. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 3 năm 2009. Truy cập ngày 26 tháng 3 năm 2009.
  23. ^ Miss Earth Cuba 2009
  24. ^ Mamadam, A (ngày 9 tháng 7 năm 2009). “Česká Miss Budková odlétá na Filipíny, bude bojovat za ekologii”. iDNES, Czech Republic/Profimedia, Reuters, ČTK, AP. Truy cập ngày 26 tháng 9 năm 2009.Miss Earth Czech Republic 2009
  25. ^ News, Online (ngày 25 tháng 5 năm 2009). “Tereza Budková: Jsem hrozně vybíravá na boty”. VOLNÝ, Czech Republic. Truy cập ngày 26 tháng 9 năm 2009.Miss Earth Czech Republic 2009
  26. ^ ProDěti, Agentura (ngày 30 tháng 7 năm 2009). “Miss Budková chystá projekt o povodních, představí ho na Filipínách”. iDNES, Czech Republic/Profimedia, Reuters, ČTK, AP. Truy cập ngày 26 tháng 9 năm 2009.
  27. ^ Miss Earth Czech Republic 2009
  28. ^ Miss Earth Denmark 2009
  29. ^ “Miss Earth Dominican Republic 2009”. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 2 năm 2013. Truy cập ngày 14 tháng 7 năm 2009.
  30. ^ “Grandslampageants.com”. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 2 năm 2013. Truy cập 15 tháng 10 năm 2015.
  31. ^ “Miss Earth El Salvador 2009”. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 2 năm 2013. Truy cập ngày 14 tháng 7 năm 2009.
  32. ^ “Miss Earth England 2009”. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 2 năm 2013. Truy cập ngày 14 tháng 7 năm 2009.
  33. ^ “Miss Earth France 2009”. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 6 năm 2009. Truy cập ngày 14 tháng 7 năm 2009.
  34. ^ Miss Earth Gabon 2009
  35. ^ “Miss Earth Guam 2009”. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 14 tháng 7 năm 2009.
  36. ^ Miss Earth Ghana 2009
  37. ^ “Star Hellas 2009/ Miss Earth Greece 2009”. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 2 năm 2012. Truy cập ngày 14 tháng 7 năm 2009.
  38. ^ “Miss Earth Greece 2009”. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 2 năm 2013. Truy cập ngày 14 tháng 7 năm 2009.
  39. ^ Miss Earth Guadeloupe 2009
  40. ^ Artero, Sonya (ngày 13 tháng 6 năm 2009). “Miss Earth contestants take up worthy cause”. Pacific Telestations, Inc. Truy cập ngày 16 tháng 8 năm 2009. Miss Earth Guam 2009
  41. ^ Taitano, Zita (ngày 11 tháng 6 năm 2009). “Santos wins Miss Earth Guam 2009 pageant”. Marianas Variety News, Guam Edition. Truy cập ngày 16 tháng 8 năm 2009. Miss Earth Guam 2009
  42. ^ Online News, Pika Magazine (ngày 1 tháng 7 năm 2009). “Eco-friendly crown: Maria Louisa Santos named Miss Earth Guam 2009”. Pacific Daily News. Truy cập ngày 16 tháng 8 năm 2009.[liên kết hỏng]
  43. ^ Miss Earth Guam 2009
  44. ^ Miss Earth Guatemala 2009
  45. ^ “Miss Earth Honduras 2009”. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 2 năm 2013. Truy cập ngày 14 tháng 7 năm 2009.
  46. ^ Miss Earth Hong Kong 2009
  47. ^ “Miss Earth Hungary 2009”. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 5 năm 2009. Truy cập ngày 5 tháng 12 năm 2009.
  48. ^ India Times, Online (ngày 7 tháng 4 năm 2009). “Miss India winners ready to storm the world”. The Times of India, Bennett Coleman & Co. Ltd. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2009. Miss Earth India 2009
  49. ^ Bhattacharjee, Subhadeep (ngày 6 tháng 4 năm 2009). “Femina Miss India 2009 winners”. One India, Greynium Information Technologies Pvt. Ltd. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2009. Miss Earth India 2009
  50. ^ Panja, Amrita (ngày 7 tháng 4 năm 2009). “Meet the Miss Indias: Beauty queens on their plans”. IBNLive.com India. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 4 năm 2009. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2009.
  51. ^ Miss Earth India 2009
  52. ^ “Miss Earth Indonesia 2009”. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 5 tháng 12 năm 2009.
  53. ^ “Miss Earth Israel 2009”. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 5 tháng 12 năm 2009.
  54. ^ “Miss Earth Italy 2009”. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 2 năm 2013. Truy cập ngày 14 tháng 7 năm 2009.
  55. ^ Jamaican Entertainment News, Online (ngày 31 tháng 8 năm 2009). “Miss Earth Jamaica Selects Representative”. The Jamaica Observer. Truy cập ngày 1 tháng 9 năm 2009.[liên kết hỏng]
  56. ^ Soul, John (ngày 29 tháng 8 năm 2009). “Jenaae Jackson is Miss Earth Jamaica 2009”. Woman of the Earth News. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 9 năm 2009. Truy cập ngày 1 tháng 9 năm 2009.
  57. ^ Caribbean News, Online (ngày 31 tháng 8 năm 2009). “Miss Earth Jamaica Selects Representative”. South Florida Caribbean News. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 10 năm 2011. Truy cập ngày 1 tháng 9 năm 2009.
  58. ^ Miss Earth Jamaica 2009
  59. ^ “Miss Earth Japan 2009”. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 2 năm 2013. Truy cập ngày 14 tháng 7 năm 2009.
  60. ^ Miss Earth Kenya 2009
  61. ^ Miss Earth Korea 2009 Lưu trữ 2009-07-19 tại Wayback Machine 2009
  62. ^ Miss Earth Kosovo 2009
  63. ^ Miss Earth Latvia 2009
  64. ^ Miss Earth Lebanon 2009
  65. ^ Online News, Luxembourger Editor (ngày 8 tháng 10 năm 2008). “Theodora Banica: LCD-Schülerin ist Miss Benelux”. Luxemburger Wort, Luxembourg. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 10 năm 2008. Truy cập ngày 8 tháng 4 năm 2009.
  66. ^ Online, Luxemburg News (ngày 9 tháng 10 năm 2008). “Schülerin ist Miss Benelux” (PDF). LCD Luxembourg. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 22 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 8 tháng 4 năm 2009.
  67. ^ Online, Azi News (ngày 18 tháng 10 năm 2008). “Românca Theodora Bănică (20 ani) a reuşit performanţa să câştige importantul concurs Miss Benelux/Ducatul Luxemburg”. Azi. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 8 tháng 4 năm 2009.
  68. ^ Miss Earth Luxembourg 2009
  69. ^ Miss Earth Macau 2009
  70. ^ Miss Earth Malaysia 2009
  71. ^ Miss Earth Malta 2009
  72. ^ Robinel, Brigitte (ngày 30 tháng 11 năm 2008). “2009 Martinique Queens”. Miss Martinique official website. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 2 năm 2009. Truy cập ngày 16 tháng 1 năm 2009.
  73. ^ Miss Earth Martinique 2009
  74. ^ “Miss Earth Mexico 2009”. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 2 năm 2013. Truy cập ngày 14 tháng 7 năm 2009.
  75. ^ Richa Thapa for representing Nepal at Miss Earth 2009/ Miss Earth Nepal 2009
  76. ^ Miss Earth Nepal 2009
  77. ^ News, Online (ngày 3 tháng 10 năm 2008). “Hindustaanse schone Sabrina Anijs wint Miss Benelux 2009”. Hindu Life, Netherlands. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2009. Miss Netherlands Earth 2009
  78. ^ Dezutter, Wim (ngày 10 tháng 8 năm 2008). “Finale Miss BeNeLux 2009”. Showbizz-Site, Belgium. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2009. Miss Netherlands Earth 2009
  79. ^ Benoit, M. (ngày 6 tháng 10 năm 2008). “Sabrina Anijs is Miss BeNeLux 2009”. Man-Oeuvre, Belgium. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 10 năm 2008. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2009.
  80. ^ Miss Earth Netherlands 2009
  81. ^ News Online, New Zealand (ngày 8 tháng 9 năm 2009). “Miss Earth follows regional tradition”. Fairfax New Zealand Limited, Manawatu Standard. Truy cập ngày 26 tháng 9 năm 2009. Miss Earth New Zealand 2009
  82. ^ Rilkoff, Matt (ngày 8 tháng 9 năm 2009). “Waverly's New Star”. Taranaki Daily News Online, New Zealand. Truy cập ngày 26 tháng 9 năm 2009. Miss Earth New Zealand 2009
  83. ^ King, Kathryn (ngày 8 tháng 9 năm 2009). “Next stop the world for beauty queen”. Wanganui Chronicle. Truy cập ngày 26 tháng 9 năm 2009.
  84. ^ Miss Earth New Zealand 2009
  85. ^ Miss Earth Nigeria 2009
  86. ^ “Miss Earth Northern Ireland 2009”. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 2 năm 2013. Truy cập ngày 14 tháng 7 năm 2009.
  87. ^ “Miss Earth Pakistan 2009”. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 7 năm 2009. Truy cập ngày 5 tháng 12 năm 2009.
  88. ^ Miss Earth Panama 2009
  89. ^ “Miss Earth Paraguay 2009”. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 8 năm 2011. Truy cập ngày 5 tháng 12 năm 2009.
  90. ^ Miss Earth Paraguay 2009
  91. ^ “Miss Earth Peru 2009”. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 7 năm 2009. Truy cập ngày 5 tháng 12 năm 2009.
  92. ^ Miss Earth Phiippines 2009
  93. ^ “Grandslampageants.com”. Truy cập 15 tháng 10 năm 2015.
  94. ^ Miss Earth Poland 2009
  95. ^ “Miss Earth Puerto Rico 2009”. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 5 năm 2009. Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2021.
  96. ^ Miss Earth Puerto Rico 2009
  97. ^ “http://krasa.sdsmedia.ru/?p=654#more-654”. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 10 năm 2009. Truy cập ngày 5 tháng 12 năm 2009. Liên kết ngoài trong |title= (trợ giúp)
  98. ^ “Miss Earth Russia 2009”. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 7 năm 2009. Truy cập ngày 5 tháng 12 năm 2009.
  99. ^ Miss Earth Samoa 2009
  100. ^ “Miss Earth Scotland 2009”. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 2 năm 2013. Truy cập ngày 14 tháng 7 năm 2009.
  101. ^ Miss Earth Serbia 2009
  102. ^ “Miss Earth Singapore 2009”. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 2 năm 2013. Truy cập ngày 14 tháng 7 năm 2009.
  103. ^ “Miss Earth Slovak Republic 2009”. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 4 năm 2009. Truy cập ngày 14 tháng 7 năm 2009.
  104. ^ Miss Earth Slovak Republic 2009
  105. ^ Platovšek, Tjaša (ngày 21 tháng 12 năm 2008). “Maja Jamnik je Miss Earth”. Zurnal Media. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 2 năm 2009. Truy cập ngày 16 tháng 1 năm 2009.
  106. ^ Miss Earth Slovenia 2009
  107. ^ “Miss Earth South Africa 2009”. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 2 năm 2013. Truy cập ngày 14 tháng 7 năm 2009.
  108. ^ Soul, John (ngày 10 tháng 10 năm 2009). “Miss Earth South Sudan '09 deserves to be in the Guinness Book of World Records”. Woman of the Earth Online magazine. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 10 năm 2009. Truy cập ngày 14 tháng 10 năm 2009.
  109. ^ Miss Earth South Sudan 2009
  110. ^ News, Philippine Department of Foreign Affairs (ngày 23 tháng 9 năm 2009). “Call of Spanish Candidate for Ms. Earth 2009 on Philippine Ambassador Ugarte”. Republic of the Philippines · Department of Foreign Affairs. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 4 năm 2015. Truy cập ngày 25 tháng 9 năm 2009.Miss Earth Spain 2009
  111. ^ News, Ideal Online (ngày 14 tháng 9 năm 2009). “La jienense Alejandra Echevarría representará a España en Miss Tierra 09”. Ideal Comunicación Digital. Truy cập ngày 25 tháng 9 năm 2009.Miss Earth Spain 2009
  112. ^ Guzmán, Aurora (ngày 22 tháng 7 năm 2009). “Alejandra Echevarría se prepara para representar a España en Miss Gea 09”. Andalucía Información. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 25 tháng 9 năm 2009.
  113. ^ Miss Earth Spain 2009
  114. ^ “Miss Earth Sweden 2009”. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 2 năm 2013. Truy cập ngày 14 tháng 7 năm 2009.
  115. ^ Miss Earth Switzerland 2009
  116. ^ Miss Earth Tahiti 2009
  117. ^ “Miss Earth Tanzania 2009”. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 12 năm 2015. Truy cập ngày 5 tháng 12 năm 2009.
  118. ^ Online News, Miss Thailand Universe (ngày 20 tháng 6 năm 2009). “Miss Earth Thailand 2009”. 2009 Miss Thailand Universe. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 3 năm 2009. Truy cập ngày 2 tháng 8 năm 2009.
  119. ^ Miss Earth Thailand 2009
  120. ^ Miss Earth Tonga 2009
  121. ^ [1][liên kết hỏng]
  122. ^ Bird, Rebecca (ngày 7 tháng 8 năm 2009). “Alison Capron: Miss Earth 2009-2010”. Turks and Caicos Weekly News. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 9 năm 2012. Truy cập ngày 8 tháng 8 năm 2009.
  123. ^ Miss Earth Turks and Caicos 2009
  124. ^ Miss Earth Ukraine 2009
  125. ^ Melenciano, Raymond (ngày 23 tháng 7 năm 2009). “Hija de dominicanos gana Miss Planeta Tierra”. Almomento. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 25 tháng 9 năm 2009.Miss Earth USA 2009
  126. ^ News, Hispanic Digital (ngày 30 tháng 7 năm 2009). “Amy Díaz, 'Miss Earth United States 2009' Representante de RI gana certamen nacional”. Providence En Español. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 8 năm 2009. Truy cập ngày 25 tháng 9 năm 2009.
  127. ^ Miss Earth United States 2009
  128. ^ Bản mẫu:Chú thích website
  129. ^ Miss Earth Venezuela 2009
  130. ^ “Miss Earth Wales 2009”. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 2 năm 2013. Truy cập ngày 14 tháng 7 năm 2009.
  131. ^ a b c Schuck, Lorraine (ngày 10 tháng 6 năm 2008). “About Miss Earth Beauty Pageant”. Miss Earth official website, Carousel Productions, Inc. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 7 năm 2009. Truy cập ngày 22 tháng 8 năm 2009.
  132. ^ “Trương Thị May lỡ hẹn với Miss Earth vì tai nạn”. Zing.vn. 30 tháng 10 năm 2009. Truy cập 2 tháng 11 năm 2009.
  133. ^ West, Donald (ngày 3 tháng 10 năm 2003). “Miss International 2003”. Pageantopolis. Bản gốc lưu trữ 19 Tháng mười hai năm 2013. Truy cập ngày 30 tháng 8 năm 2009. Đã định rõ hơn một tham số trong |archiveurl=|archive-url= (trợ giúp)
  134. ^ Guatemala Travel and News Updates, Online (ngày 11 tháng 8 năm 2008). “Guatemala Wins Miss Belize Costa Maya Title”. Belize.com Ltd. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 5 năm 2011. Truy cập ngày 4 tháng 9 năm 2009.
  135. ^ West, Donald (ngày 11 tháng 4 năm 2008). “Miss USA 2008”. Pageantopolis. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 5 năm 2009. Truy cập ngày 30 tháng 8 năm 2009.