Hoa hậu Trái Đất 2022

Hoa hậu Trái Đất 2022 là cuộc thi Hoa hậu Trái Đất lần thứ 22 được tổ chức vào ngày 29 tháng 11 năm 2022 tại Hội trường Cove Manila, Parañaque, Vùng đô thị Manila, Philippines. Đây là sự kiện đánh dấu cuộc thi Hoa hậu Trái Đất trở lại hình thức tổ chức trực tiếp kể từ năm 2019 do ảnh hưởng của đại dịch COVID-19. Hoa hậu Trái Đất 2021 - Destiny Wagner đến từ Belize đã trao lại vương miện cho người kế nhiệm, cô Mina Sue Choi, đến từ Hàn Quốc.

Hoa hậu Trái Đất 2022
Ngày29 tháng 11 năm 2022
Dẫn chương trình
Địa điểmHội trường Cove Manila, Parañaque, Vùng đô thị Manila, Philippines
Truyền hình
  • A2Z
  • Globovisión
  • The Filipino Channel
Tham gia85
Số xếp hạng20
Lần đầu tham gia
Bỏ cuộc
Trở lại
Người chiến thắngMina Sue Choi
 Hàn Quốc
← 2021
2023 →

Kết quả sửa

 
Các quốc gia và vùng lãnh thổ tham gia Hoa hậu Trái Đất 2022 và kết quả.
 
Khách sạn Okada Manila, Parañaque, Philippines, địa điểm chính thức diễn ra cuộc thi Hoa hậu Trái Đất 2022.

Thứ hạng sửa

Kết quả Thí sinh
Hoa hậu Trái Đất 2022
Hoa hậu Không khí (Á hậu 1)
Hoa hậu Nước (Á hậu 2)
Hoa hậu Lửa (Á hậu 3)
Top 8
Top 12
Top 20

Thứ tự công bố sửa

Bảng huy chương sửa

Thứ hạng Quốc gia/Vùng lãnh thổ Vàng   Bạc   Đồng   Tổng
1   Nigeria 5 0 0 5
2   Colombia 3 0 1 4
  Hàn Quốc 3 0 1 4
3   Belarus 3 0 0 3
4   Cuba 2 2 0 4
5   Chile 2 0 1 3
6   Úc 1 1 1 3
7   Hà Lan 1 1 0 2
  Nga 1 1 0 2
8   Philippines 1 0 2 3
  Hoa Kỳ 1 0 2 3
9   Ireland 1 0 1 2
  Venezuela 1 0 1 2
10   Brazil 1 0 0 1
  Ecuador 1 0 0 1
  Indonesia 1 0 0 1
  Mexico 1 0 0 1
11   Bồ Đào Nha 0 2 1 3
12   Puerto Rico 0 2 0 2
  Zimbabwe 0 2 0 2
13   Mông Cổ 0 1 0 1
  New Zealand 0 1 0 1
  Panama 0 1 0 1
  Peru 0 1 0 1
  Ba Lan 0 1 0 1
  Tây Ban Nha 0 1 0 1
14   Áo 0 0 1 1
  Cộng hòa Dân chủ Congo 0 0 1 1
  Pháp 0 0 1 1
  Haiti 0 0 1 1
  Slovenia 0 0 1 1
  Thái Lan 0 0 1 1

Các phần thi sửa

Phần thi Vàng Bạc Đồng
Áo tắm
Châu Phi Esther Oluwatosin Ajayi

  Nigeria

Sakhile Dube

  Zimbabwe

Abuana Nkumu

  Cộng hòa Dân chủ Congo

Châu Á - Thái Bình Dương Mina Sue Choi

  Hàn Quốc

Sheridan Mortlock

  Úc

Jenny Ramp

  Philippines

Châu Âu Laliya Livava

  Belarus

Ekaterina Velmakina

  Nga

Alannah Larkin

  Ireland

Châu Mỹ Andrea Aguilera

  Colombia

Sheyla Ravelo

  Cuba

Daniela Riquelme

  Chile

Trang phục biển
Nhóm KHÔNG KHÍ Mina Sue Choi

  Hàn Quốc

Julia Baryga

  Ba Lan

Oriana Pablos

  Venezuela

Nhóm LỬA Andrea Aguilera

  Colombia

Sheyla Ravelo

  Cuba

Sheridan Mortlock

  Úc

Nhóm NƯỚC Jéssica Pedroso

  Brazil

Merel Hendriksen

  Hà Lan

Brielle Simmons

  Hoa Kỳ

Nhóm SINH THÁI Daniela Riquelme

  Chile

Maria Rosado

  Bồ Đào Nha

Chawanphat Kongnim

  Thái Lan

Tài năng
Nhóm KHÔNG KHÍ Ekaterina Velmakina

  Nga

Simran Madan

  New Zealand

Katharina Prager

  Áo

Nhóm LỬA Sheyla Ravelo

  Cuba

Valeria Solis

  Panama

Alison Carrasco

  Pháp

Nhóm NƯỚC Alannah Larkin

  Ireland

Sakhile Dube

  Zimbabwe

Lea Prstec

  Slovenia

Nhóm SINH THÁI Esther Oluwatosin Ajayi

  Nigeria

Nandin Sergelen

  Mông Cổ

Maria Rosado

  Bồ Đào Nha

Trang phục dạ hội
Nhóm KHÔNG KHÍ Mina Sue Choi

  Hàn Quốc

Paulina Avilés-Feshold

  Puerto Rico

Jenny Ramp

  Philippines

Nhóm LỬA Sheyla Ravelo

  Cuba

Nancy Salazar

  Peru

Andrea Aguilera

  Colombia

Nhóm NƯỚC Susan Toledo

  Ecuador

Aya Kohen

  Tây Ban Nha

Brielle Simmons

  Hoa Kỳ

Nhóm SINH THÁI Daniela Riquelme

  Chile

Maria Rosado

  Bồ Đào Nha

Anne Paami Estima

  Haiti

Trang phục nghỉ dưỡng
Nhóm KHÔNG KHÍ Oriana Pablos

  Venezuela

Paulina Avilés-Feshold

  Puerto Rico

Mina Sue Choi

  Hàn Quốc

Giải thưởng Châu Á - Thái Bình Dương Châu Âu Châu Mỹ Châu Phi
Trang phục truyền thống[1]
  •   Nigeria – Esther Oluwatosin Ajayi
Trang phục Fauna[1]
  •   Mexico – Indira Peréz Meneses
  •   Nigeria – Esther Oluwatosin Ajayi
Darling of the Press[1]
  •   Nigeria – Esther Oluwatosin Ajayi
Video sinh thái ấn tượng nhất
  •     Nepal – Sareesha Shrestha

Miss Isla de Romblon (Sponsor) - Fire Group[2] sửa

Danh hiệu Thí sinh
Miss Isla de Romblon
  •   Cuba – Sheyla Ravelo
Best in Swimwear
Miss Photogenic
Miss Congeniality

Brooke's Point Palawan - Water Group[3] sửa

Danh hiệu Thí sinh
Miss Brooke's Point Palawan
  •   Brazil – Jéssica Pedroso
Best in Cocktail Dress
Best in Fauna Attire
Best in Creative Dress

Miss Earth Ligao - Fire Group[4] sửa

Danh hiệu Thí sinh
Miss Earth Ligao
  •   Canada – Jessica Victoria Cianchino
Miss Earth Air Ligao
  •   Bỉ – Daphné Nivelles
Miss Earth Water Ligao
Miss Earth Fire Ligao
Miss Earth Eco-Tourism Ligao

Miss Tubod Festival Queen - Water Group[5] sửa

Danh hiệu Thí sinh
Miss Tubod Festival Queen
  • Hoa hậu:   Brazil – Jéssica Pedroso
  • Á hậu 1:   Zimbabwe – Sakhile Dube
  • Á hậu 2:   Hà Lan – Merel Hendriksen
Best in Fashion Gown
  • Chiến thắng:   Hà Lan – Merel Hendriksen
  • Giải nhì:   Brazil – Jéssica Pedroso
  • Giải ba:   Zimbabwe – Sakhile Dube
Miss Congeniality
Miss Photogenic

Các giải thưởng đặc biệt sửa

Danh hiệu Thí sinh
Miss Flavor Cartel
Miss Lakeshore
Miss Mexico, Pampanga
Miss PonteFino States
  •   Bỉ – Daphné Nivelles
Miss PonteFino Hotel
  •   Canada – Jessica Victoria Cianchino
Miss Rain or Shine
Miss MGH Aesthetic Choice
  •   Brazil – Jéssica Pedroso
Miss Infinity Closet
Miss Fit and Fab
  •   Brazil – Jéssica Pedroso
Miss Tuburan Coffee
  •   Brazil – Jéssica Pedroso
Miss Diamond Logistics
Best in Production Number
Miss Estancia de Lorenzo
  •   Chile – Daniela Riquelme
Miss Spotlight
Miss Ever Bilena
  •   Canada – Jessica Victoria Cianchino
Miss Hello Glow
  •   Bỉ – Daphné Nivelles
Miss Careline
Miss Blackwater Woman
  •   Mexico – Indira Peréz Meneses
Miss Ever Organics
  •   Cuba – Sheyla Ravelo
Miss Hya Loo
Miss Earth Kumu

Phần ứng xử hay nhất sửa

Câu hỏi trong phần thi ứng xử của Hoa hậu Trái Đất 2022: "Một điều bạn muốn sửa chữa trên thế giới là gì? Và bạn sẽ sửa chữa nó như thế nào?"

Câu trả lời của Hoa hậu Trái Đất 2022: "Nếu có điều gì đó tôi muốn sửa chữa trên thế giới này, đó sẽ là sự đồng cảm. Chúng ta thường nhầm lẫn lòng tốtđồng cảm, nhưng điều đồng cảm thực sự là đặt mình vào vị trí của người khác. Và khi nói đến vấn đề khí hậu cũng như các vấn đề khác trên thế giới này, người ta phải đồng cảm.

Bạn cần thực sự thấy người khác nhìn nhận thế giới này như thế nào. Bạn cần hiểu nỗi đau của họ bằng cách ở trong vị trí của họ. Điều đó khiến tôi cảm thấy lòng tốt khác với sự đồng cảm. Và nếu tôi có cơ hội, tôi sẽ định nghĩa lại hai khái niệm này." - Mina Sue Choi, đại diện của Hàn Quốc.

Thí sinh tham gia sửa

Cuộc thi có tổng cộng 85 thí sinh tham gia:

Quốc gia/Vùng lãnh thổ Thí sinh Tuổi Chiều cao Quê quán Nhóm
  Albania Rigelsa Cybi[6] 25 1,70 m (5 ft 7 in) Tirana NƯỚC
  Argentina Sofía Martinoli[7] 23 1,68 m (5 ft 6 in) Berisso KHÔNG KHÍ
  Úc Sheridan Mortlock[8] 22 1,72 m (5 ft 7+12 in) Paddington LỬA
  Áo Katharina Prager[9] 19 1,71 m (5 ft 7+12 in) Weitra KHÔNG KHÍ
  Belarus Laliya Livava 25 1,75 m (5 ft 9 in) Minsk SINH THÁI
  Bỉ Daphné Nivelles[10] 22 1,70 m (5 ft 7 in) Sint-Truiden LỬA
  Belize Simone Sleeuw 24 1,70 m (5 ft 7 in) Caye Caulker KHÔNG KHÍ
  Bolivia Fabiane Valdivia[11] 23 1,73 m (5 ft 8 in) Santa Cruz SINH THÁI
  Bosna và Hercegovina Dajana Šnjegota[12] 19 1,76 m (5 ft 9+12 in) Srbac NƯỚC
  Brazil Jéssica Pedroso[13] 23 1,74 m (5 ft 8+12 in) São Paulo NƯỚC
  Bulgaria Anjelina Nateva 24 1,69 m (5 ft 6+12 in) Sofia LỬA
  Burundi Lauria Nishimwe 21 1,78 m (5 ft 10 in) Bujumbura KHÔNG KHÍ
  Cabo Verde Tayrine da Veiga 24 1,69 m (5 ft 6+12 in) Tarrafal NƯỚC
  Cameroon Prandy Noella[14] 22 1,70 m (5 ft 7 in) Douala LỬA
  Canada Jessica Victoria Cianchino[15] 23 1,68 m (5 ft 6 in) Markham LỬA
  Chile Daniela Riquelme 22 1,70 m (5 ft 7 in) Los Ángeles SINH THÁI
  Trung Quốc Wang Shiqi[16] 21 1,75 m (5 ft 9 in) Thượng Hải NƯỚC
  Colombia Andrea Aguilera[17] 25 1,72 m (5 ft 7+12 in) Medellín LỬA
  Croatia Patricia Hanžek 20 1,72 m (5 ft 7+12 in) Osijek LỬA
  Cuba Sheyla Ravelo[18] 22 1,68 m (5 ft 6 in) Artemisa LỬA
  Cộng hòa Séc Anežka Heralecká[19] 20 1,74 m (5 ft 8+12 in) Jihlava LỬA
  Cộng hòa Dominican Nieves Marcano[20] 24 1,70 m (5 ft 7 in) María Trinidad Sánchez NƯỚC
  Cộng hòa Dân chủ Congo Abuana Nkumu 28 1,72 m (5 ft 7+12 in) Kinshasa SINH THÁI
  Ecuador Susan Toledo 20 1,73 m (5 ft 8 in) Salinas NƯỚC
  Anh Beth Rice[21] 27 1,69 m (5 ft 6+12 in) Suffolk KHÔNG KHÍ
  Estonia Liisi Tammoja[22] 20 1,73 m (5 ft 8 in) Pärnu KHÔNG KHÍ
  Ethiopia Hiwot Kassa 23 1,74 m (5 ft 8+12 in) Addis Ababa LỬA
  Pháp Alison Carrasco[23] 25 1,74 m (5 ft 8+12 in) Toulouse LỬA
  Ghana Eunice Nkeyasen 23 1,70 m (5 ft 7 in) Nkwanta LỬA
  Haiti Anne Paami Estima[24] 21 1,74 m (5 ft 8+12 in) Port-au-Prince SINH THÁI
  Hy Lạp Georgia Nastou[25] 23 1,80 m (5 ft 11 in) Athens LỬA
  Hồng Kông Alison Men Cheung 28 1,66 m (5 ft 5+12 in) Du Tiêm Vượng LỬA
  Ấn Độ Vanshika Parmar 18 1,63 m (5 ft 4 in) Himachal Pradesh SINH THÁI
  Indonesia Karina Fariza Basrewan[26] 26 1,64 m (5 ft 4+12 in) Jakarta LỬA
  Iran Mahrou Ahmadi[27] 24 1,77 m (5 ft 9+12 in) Tehran KHÔNG KHÍ
  Iraq Jihan Majid[28] 20 1,70 m (5 ft 7 in) Wasit SINH THÁI
  Ireland Alannah Larkin[29] 18 1,73 m (5 ft 8 in) Eyrecourt NƯỚC
  Nhật Bản Manae Matsumoto[30] 25 1,68 m (5 ft 6 in) Saitama LỬA
  Hàn Quốc Mina Sue Choi 23 1,73 m (5 ft 8 in) Incheon KHÔNG KHÍ
  Kosovo Vonesa Alijaj 25 1,74 m (5 ft 8+12 in) Gjakova SINH THÁI
  Kyrgyzstan Aizhan Chanacheva[31] 23 1,79 m (5 ft 10+12 in) Naryn NƯỚC
  Lào Tato Jitana Khidaphone[32] 24 1,70 m (5 ft 7 in) Viêng Chăn KHÔNG KHÍ
  Malaysia Kajel Kaur[33] 26 1,68 m (5 ft 6 in) Ipoh NƯỚC
  Malta Kim Pelham 25 1,65 m (5 ft 5 in) St. Julian's NƯỚC
  Mauritius Jodie Pyndiah 23 1,80 m (5 ft 11 in) Mahébourg LỬA
  Mexico Indira Peréz Meneses[34] 23 1,68 m (5 ft 6 in) Veracruz SINH THÁI
  Mông Cổ Nandin Sergelen 18 1,82 m (5 ft 11+12 in) Ulaanbaatar SINH THÁI
  Montenegro Anđela Drašković 22 1,67 m (5 ft 5+12 in) Podgorica SINH THÁI
  Namibia Diana Adimba[35] 23 1,68 m (5 ft 6 in) Windhoek SINH THÁI
    Nepal Sareesha Shrestha[36] 25 1,65 m (5 ft 5 in) Lalitpur LỬA
  Hà Lan Merel Hendriksen[37] 24 1,79 m (5 ft 10+12 in) Kesteren NƯỚC
  New Zealand Simran Madan 21 1,69 m (5 ft 6+12 in) Auckland KHÔNG KHÍ
  Nigeria Esther Oluwatosin Ajayi[38] 27 1,70 m (5 ft 7 in) Ekiti SINH THÁI
  Bắc Macedonia Angela Vasilevska[39] 24 1,78 m (5 ft 10 in) Skopje SINH THÁI
  Na Uy Lilly Sødal[40] 19 1,75 m (5 ft 9 in) Kristiansand KHÔNG KHÍ
  Pakistan Anniqa Jamal Iqbal 21 1,74 m (5 ft 8+12 in) Karachi NƯỚC
  Palestine Nadeen Ayoub[41] 27 1,75 m (5 ft 9 in) Ramallah NƯỚC
  Panama Valeria Solis 18 1,80 m (5 ft 11 in) Thành phố Panama LỬA
  Peru Nancy Salazar 23 1,75 m (5 ft 9 in) Piura LỬA
  Philippines Jenny Ramp[42] 19 1,70 m (5 ft 7 in) Santa Ignacia KHÔNG KHÍ
  Ba Lan Julia Baryga[43] 19 1,74 m (5 ft 8+12 in) Łódź KHÔNG KHÍ
  Bồ Đào Nha Maria Rosado[44] 21 1,78 m (5 ft 10 in) Ourém SINH THÁI
  Puerto Rico Paulina Avilés-Feshold[45] 20 1,75 m (5 ft 9 in) Carolina KHÔNG KHÍ
  Réunion Thaïs Paus 20 1,78 m (5 ft 10 in) Saint-Denis NƯỚC
  Romania Aura Dosoftei 27 1,69 m (5 ft 6+12 in) Bucharest SINH THÁI
  Nga Ekaterina Velmakina[46] 19 1,82 m (5 ft 11+12 in) Moskva KHÔNG KHÍ
  Scotland Marcie Reid[47] 27 1,63 m (5 ft 4 in) Glasgow SINH THÁI
  Senegal Diagne Ndeye Ngoné 24 1,80 m (5 ft 11 in) Dakar SINH THÁI
  Serbia Milica Krstović 19 1,76 m (5 ft 9+12 in) Belgrade KHÔNG KHÍ
  Sierra Leone Shalom Prosperia Ella John 18 1,80 m (5 ft 11 in) Freetown KHÔNG KHÍ
  Singapore Charmaine Ng[48] 23 1,63 m (5 ft 4 in) Singapore LỬA
  Slovakia Karolína Michalčíková[49] 23 1,66 m (5 ft 5+12 in) Trenčín LỬA
  Slovenia Lea Prstec[50] 21 1,70 m (5 ft 7 in) Ptuj NƯỚC
  Nam Phi Zipho Sithebe[51] 21 1,65 m (5 ft 5 in) Durban KHÔNG KHÍ
  Nam Sudan Melang Kuol 28 Juba KHÔNG KHÍ
  Tây Ban Nha Aya Kohen[52] 21 1,71 m (5 ft 7+12 in) Sevilla NƯỚC
  Sri Lanka Udani Nethmi Senanayake 21 1,63 m (5 ft 4 in) Colombo LỬA
  Thái Lan Chawanphat Kongnim[53] 25 1,80 m (5 ft 11 in) Lopburi SINH THÁI
  Uganda Caroline Ngabire 25 1,65 m (5 ft 5 in) Kyambogo SINH THÁI
  Hoa Kỳ Brielle Simmons[54] 21 1,70 m (5 ft 7 in) Maryland NƯỚC
  Venezuela Oriana Pablos[55] 25 1,74 m (5 ft 8+12 in) Caracas KHÔNG KHÍ
  Việt Nam Thạch Thu Thảo[56] 21 1,77 m (5 ft 9+12 in) Trà Vinh NƯỚC
  Wales Shereen Brogan[57] 24 1,63 m (5 ft 4 in) Cardiff LỬA
  Zambia Joyce Mwansa 26 1,74 m (5 ft 8+12 in) Lusaka KHÔNG KHÍ
  Zimbabwe Sakhile Dube 25 1,79 m (5 ft 10+12 in) Harare NƯỚC

Chú ý sửa

Lần đầu tham gia sửa

Trở lại sửa

Bỏ cuộc sửa

Trong thời gian diễn ra cuộc thi
  •   Honduras – Giám đốc quốc gia của Hoa hậu Trái Đất ở Honduras đưa ra thông báo Lesly Santos không thể tham gia cuộc thi vì lý do cá nhân. Cô được thay thế bởi Jennifer Valladares. Ban đầu, Jennifer được chọn thi đấu tại Hoa hậu Trái Đất 2023. Cô đã tham gia một số hoạt động sơ bộ và các phần thi ban đầu nhưng cô đã quyết định rút lui sau đó không rõ lý do.
  •   Liban – Ayah Bajuok đã tham gia một số hoạt động sơ bộ và các phần thi ban đầu nhưng cô đã quyết định rút lui sau đó không rõ lý do.
  •   Liberia – Essiana Weah đã tham gia một số hoạt động sơ bộ và các phần thi ban đầu nhưng cô đã quyết định rút lui sau đó không rõ lý do.
  •   Myanmar – Thawn Han Thar đã tham gia một số hoạt động sơ bộ và các phần thi ban đầu nhưng cô đã quyết định rút lui sau đó không rõ lý do.
  •   Bắc Mariana – Katherine Maria Johnson đã tham gia một số hoạt động sơ bộ và các phần thi ban đầu nhưng cô đã quyết định rút lui trước đêm chung kết không rõ lý do.
  •   Somalia – Hibaq Ahmed đã tham gia các phần thi ban đầu nhưng rút lui sau đó vì sơ suất của giám đốc quốc gia.
Trước cuộc thi

Không tham gia sửa

  •   Campuchia – Soriyan Hang đã từ bỏ danh hiệu vì không thể tham gia cuộc thi do vấn đề sức khỏe.
  •   Guatemala – Eilyn Lira thông báo đã từ bỏ danh hiệu "Hoa hậu Trái Đất Guatemala 2022".
  •   Kazakhstan – Anna Glubokovskaya
  •   Paraguay – Macarena Tomas không thể tham gia cuộc thi do vượt quá độ tuổi quy định của Tổ chức Hoa hậu Trái Đất.
  •   Tunisia – Imen Mehrzi
  •   Uruguay – Lesly Lemos

Chỉ định sửa

  •   Cabo Verde – Tayrine da Veiga được chỉ định làm đại diện năm nay. Cô là Á hậu 1 của cuộc thi "Hoa hậu Quốc tế Cabo Verde 2022".
  •   Colombia – Andrea Aguilera được chỉ định làm đại diện cho Colombia bởi Tổ chức Hoa hậu Trái Đất Colombia. Cô đăng quang "Hoa hậu Thế giới Colombia 2021".
  •   Ecuador – Susan Toledo được chỉ định làm "Hoa hậu Trái Đất Ecuador 2022" bởi Tổ chức Hoa hậu Trái Đất Ecuador. Cô đăng quang "Hoa hậu Sinh thái Ecuador 2021".
  •   Haiti – Paul Anne Paami Estima được chỉ định làm đại diện năm nay. Cô đăng quang "Hoa hậu Tuổi Teen Toàn cầu Haiti 2022" và "Hoa hậu Quốc tế Tối cao Haiti 2022".
  •   Iraq – Jihan Majid được chỉ định làm "Hoa hậu Trái Đất Iraq 2022" bởi Tổ chức Hoa hậu Iraq. Cô là Á hậu 2 của cuộc thi "Hoa hậu Iraq 2022".
  •   Hàn QuốcMina Sue Choi được chỉ định làm đại diện cho Hàn Quốc bởi Giám đốc quốc gia của Tổ chức "Hoa hậu Hàn Quốc". Cô là Á hậu 1 của cuộc thi "Hoa hậu Hàn Quốc 2021".
  •   Lào – Tato Jitana Khidaphone được chỉ định làm "Hoa hậu Trái Đất Lào 2022". Cô lọt Top 11 cuộc thi "Hoa hậu Hòa bình Lào 2022".
  •   Malta – Kim Pelhan được chỉ định là "Hoa hậu Trái Đất Malta 2022" bởi Tổ chức Hoa hậu Malta. Cô đăng quang "Hoa hậu Malta 2021".
  •   Namibia – Diana Andimba được chỉ định là "Hoa hậu Trái Đất Namibia 2022" bởi Tổ chức Hoa hậu Namibia. Cô đoạt danh hiệu Á hậu 2 tại "Hoa hậu Namibia 2022".
  •   Bắc Mariana – Katherine Maria Johnson được chỉ định thi đấu tại cuộc thi năm nay. Cô là Á hậu 3 của "Hoa hậu Trái Đất Bắc Mariana 2019".
  •   Ba Lan – Julia Baryga được chỉ định thi đấu tại cuộc thi năm nay. Cô đoạt danh hiệu Á hậu 2 tại "Hoa hậu Ba Lan (Miss Polonia) 2022".
  •   Slovakia – Karolína Michalčíková được chỉ định thi đấu tại cuộc thi năm nay. Cô đăng quang "Hoa hậu Hoàn vũ Slovakia 2022".
  •   Việt NamThạch Thu Thảo được chỉ định làm đại diện cho Việt Nam bởi Nova Entertainment, đơn vị nắm giữ bản quyền Hoa hậu Trái Đất tại Việt Nam. Cô là Á hậu 2 của cuộc thi "Hoa hậu Các dân tộc Việt Nam 2022".[58]
  •   Zimbabwe – Sakhile Dube được chỉ định làm "Hoa hậu Trái Đất Zimbabwe 2022". Cô lọt Top 10 cuộc thi "Nữ hoàng Zimbabwe 2022".

Thay thế sửa

  •   Indonesia – Eunike Suwandi, người đẹp đăng quang Công chúa Trái Đất Indonesia 2021 không thể tham gia cuộc thi năm nay do tổ chức cuộc thi đã đánh mất bản quyền Hoa hậu Trái Đất. Cô được thay thế bởi đại diện mới là Karina Fariza Basrewan.
  •   Hoa Kỳ – Người chiến thắng ấn bản cuộc thi Hoa hậu Trái Đất Mỹ 2022 Natalia Salmon đã bị tước vương miện không rõ lý do. Cô được thay thế bởi Á hậu 2 Brielle Simmons sau khi Á hậu 1 Faith Porter quyết định đại diện Washington, D.C. tại Hoa hậu Mỹ (Miss USA) 2022. Thông báo được đưa ra bởi Laura Clark, giám đốc quốc gia của cuộc thi Hoa hậu Trái Đất ở Hoa Kỳ.[59]
  •   VenezuelaElizabeth Gasiba, cô đăng quang Hoa hậu Trái Đất Venezuela 2022 nhưng cô từ bỏ danh hiệu vì lý do học tập. Đại diện thay thế cô là Oriana Pablos, người đoạt danh hiệu Á hậu 3 tại "Hoa hậu Venezuela 2019". Thông báo chính thức được đưa ra bởi Tổ chức Hoa hậu Trái Đất Venezuela.
  •   Zambia – Chileshe Wakumelo đã tham gia một số hoạt động sơ bộ nhưng cô không thể tiếp tục vì lý do cá nhân. Cô được thay thế bởi đại diện mới là Á hậu 1 Hoa hậu Trái Đất Zambia 2019 Joyce Mwansa.

Tham khảo sửa

  1. ^ a b c Phần thi chỉ trao huy chương vàng cho các đại diện chiến thắng, chia theo nhóm khu vực châu lục
  2. ^ Phần thi dành riêng cho các thí sinh thuộc nhóm Lửa, diễn ra ở Romblon, Philippines, được tổ chức bởi nhà tài trợ
  3. ^ Phần thi dành riêng cho các thí sinh thuộc nhóm Nước, diễn ra ở Palawan, Philippines, được tổ chức bởi nhà tài trợ
  4. ^ Phần thi dành riêng cho các thí sinh thuộc nhóm Lửa, diễn ra ở Ligao, Philippines, được tổ chức bởi nhà tài trợ
  5. ^ Phần thi dành riêng cho các thí sinh thuộc nhóm Nước, diễn ra ở Tubod, Philippines, được tổ chức bởi nhà tài trợ
  6. ^ “Rigelsa Cybi crowned Miss Earth Albania 2022”. Angelopedia. Truy cập ngày 13 tháng 6 năm 2022.
  7. ^ “Sofia Martinoli crowned Miss Earth Argentina 2022”. Angelopedia. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2022.
  8. ^ “Sheridan Mortlock crowned Miss Earth Australia 2022”. Angelopedia. Truy cập ngày 5 tháng 9 năm 2022.
  9. ^ “Katharina Sarah Prager is Miss Earth Austria 2022”. Missosology. Truy cập ngày 30 tháng 7 năm 2022.
  10. ^ “Daphne Nivelles crowned Miss Exclusive 2022”. Angelopedia. Truy cập ngày 9 tháng 5 năm 2022.
  11. ^ “Fabiane Valdivia Zambrana to represent Bolivia at Miss Earth 2022”. Angelopedia. Truy cập ngày 24 tháng 8 năm 2022.
  12. ^ “Dajana Šnjegota crowned Miss Earth Bosnia and Herzegovina 2022”. Angelopedia. Truy cập ngày 2 tháng 3 năm 2022.
  13. ^ “Jessica Pedroso crowned Miss Brasil Terra 2022”. Angelopedia. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2022.
  14. ^ “Prandy Noella Tenneh Lambi to represent Cameroon at Miss Earth 2022”. Angelopedia. Truy cập ngày 23 tháng 8 năm 2022.
  15. ^ “Jessica Victoria Cianchino to represent Canada at Miss Earth 2022”. Angelopedia. Truy cập ngày 24 tháng 12 năm 2021.
  16. ^ “2022地球小姐中国区大赛总决赛暨颁奖盛典圆满落幕”. China Daily (bằng tiếng Trung). ngày 21 tháng 10 năm 2022.
  17. ^ “Andrea Aguilera appointed Miss Earth Colombia 2022”. Angelopedia. Truy cập ngày 12 tháng 9 năm 2022.
  18. ^ “Sheyla Ravelo is Miss Earth Cuba 2022”. Missosology. Truy cập ngày 7 tháng 6 năm 2022.
  19. ^ “Anežka Heralecká to represent Czech Republic at Miss Earth 2022”. Angelopedia. Truy cập ngày 27 tháng 10 năm 2022.
  20. ^ “Nieves Marcano is Miss Tierra Republica Dominicana 2021”. Missosology. Truy cập ngày 2 tháng 9 năm 2021.
  21. ^ “Great Britain crowns its Miss Earth 2022 candidates”. Missosology. Truy cập ngày 20 tháng 7 năm 2022.
  22. ^ “Liisi Tammoja to represent Estonia at Miss Earth 2022”. Angelopedia. Truy cập ngày 21 tháng 6 năm 2022.
  23. ^ “Alison Carrasco to represent France at Miss Earth 2022”. Angelopedia. Truy cập ngày 23 tháng 3 năm 2022.
  24. ^ “Paul Anne Paame Estima to represent Haiti at Miss Earth 2022”. Angelopedia. Truy cập ngày 3 tháng 10 năm 2022.
  25. ^ “Τελικός Εθνικών Καλλιστείων GS HELLAS 2021: Ο απόλυτος θρίαμβος της ομορφιάς”. Kalamata Times (bằng tiếng Hy Lạp). Truy cập ngày 26 tháng 11 năm 2021.
  26. ^ “Karina Fariza Basrewan appointed Miss Earth Indonesia 2022”. Angelopedia. Truy cập ngày 1 tháng 10 năm 2022.
  27. ^ “Miss Iran 2022 Dr. Mahrou Ahmadi to represent Iran at Miss Earth 2022”. Angelopedia. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2022.
  28. ^ “Miss Earth 2022 Delegates”. Miss Earth.
  29. ^ “Alannah Larkin is Miss Earth Ireland 2022”. Missosology. Truy cập ngày 1 tháng 6 năm 2022.
  30. ^ “Manae Matsumoto crowned Miss Earth Japan 2022”. Angelopedia. Truy cập ngày 27 tháng 7 năm 2022.
  31. ^ “Miss Kyrgyzstan on Instagram: Aizhan Chanacheva is Miss Earth Kyrgyzstan 2022”. Instagram.
  32. ^ “Tato Jitana Khidaphone to represent Laos at Miss Earth 2022”. Angelopedia. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2022.
  33. ^ “Dr Kajel Kaur crowned Miss Earth Malaysia 2022”. Angelopedia. Truy cập ngày 28 tháng 3 năm 2022.
  34. ^ “Indira Pérez Meneses crowned Miss Earth Mexico 2022”. Angelopedia. Truy cập ngày 12 tháng 10 năm 2021.
  35. ^ “Diana Andimba to represent Namibia at Miss Earth 2022”. Angelopedia. Truy cập ngày 13 tháng 9 năm 2022.
  36. ^ “Dr. Sareesha Shrestha crowned Miss Nepal Earth 2022”. Angelopedia. Truy cập ngày 20 tháng 6 năm 2022.
  37. ^ “Merel Hendriksen crowned Miss Beauty of the Netherlands 2022”. Angelopedia. Truy cập ngày 4 tháng 7 năm 2022.
  38. ^ “Esther Oluwatosin Ajayi crowned Miss Earth Nigeria 2022”. Angelopedia. Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2022.
  39. ^ “Angela Vasilevska crowned Miss Earth North Macedonia 2022”. Angelopedia. Truy cập ngày 2 tháng 3 năm 2022.
  40. ^ “Lilly Sødal crowned Miss Earth Norway 2022”. Angelopedia. Truy cập ngày 29 tháng 6 năm 2022.
  41. ^ “Nadeen Ayoub to represent Palestine at Miss Earth 2022”. Angelopedia. Truy cập ngày 3 tháng 6 năm 2022.
  42. ^ “Jenny Ramp crowned Miss Philippines Earth 2022”. Angelopedia. Truy cập ngày 6 tháng 8 năm 2022.
  43. ^ “Julia Baryga to represent Poland at Miss Earth 2022”. Angelopedia. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2022.
  44. ^ “Maria Rosado crowned Miss Queen Portugal 2021”. Angelopedia. Truy cập ngày 14 tháng 4 năm 2022.
  45. ^ “Paulina Avilés Feshold crowned Miss Earth Puerto Rico 2022”. Angelopedia. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2022.
  46. ^ “Ekaterina Velmakina crowned Miss Earth Russia 2022”. Angelopedia. Truy cập ngày 19 tháng 11 năm 2021.
  47. ^ “Great Britain crowns its Miss Earth 2022 candidates”. Missosology. Truy cập ngày 20 tháng 7 năm 2022.
  48. ^ “Charmaine Ng crowned Miss Earth Singapore 2022”. Angelopedia. Truy cập ngày 17 tháng 9 năm 2022.
  49. ^ “Karolína Michalčíková to represent Slovak Republic at Miss Earth 2022”. Angelopedia. Truy cập ngày 27 tháng 10 năm 2022.
  50. ^ “Lea Prstec crowned Miss Earth Slovenije 2022”. Angelopedia. Truy cập ngày 10 tháng 10 năm 2022.
  51. ^ “Ziphozethu Sithebe appointed Miss Earth South Africa 2022”. Angelopedia. Truy cập ngày 1 tháng 10 năm 2022.
  52. ^ “Aya Kohen crowned Miss Earth Spain 2022”. Angelopedia. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2022.
  53. ^ “Chawanphat Kongnim crowned Miss Earth Thailand 2022”. Angelopedia. Truy cập ngày 30 tháng 8 năm 2022.
  54. ^ “Brielle Simmons appointed Miss Earth USA 2022”. Angelopedia. Truy cập ngày 8 tháng 7 năm 2022.
  55. ^ “Oriana Pablos crowned Miss Earth Venezuela 2022”. Angelopedia. Truy cập ngày 6 tháng 10 năm 2022.
  56. ^ “Thạch Thu Thảo thi Miss Earth 2022”. VnExpress. Truy cập ngày 18 tháng 7 năm 2022.
  57. ^ “Shereen Leigh Brogan to represent Wales at Miss Earth 2022”. Angelopedia. Truy cập ngày 24 tháng 8 năm 2022.
  58. ^ “Thạch Thu Thảo thi Miss Earth 2022”. vnexpress.net. Truy cập ngày 18 tháng 7 năm 2022.
  59. ^ “Brielle Simmons - Miss Earth USA”. missearthusa.com. Truy cập ngày 7 tháng 7 năm 2022.