Hobart International 2023 - Đơn

Lauren Davis là nhà vô địch, đánh bại Elisabetta Cocciaretto trong trận chung kết, 7–6(7–0), 6–2. Đây là danh hiệu WTA Tour đầu tiên của Davis kể từ năm 2017.[1]

Hobart International 2023 - Đơn
Hobart International 2023
Vô địchHoa Kỳ Lauren Davis
Á quânÝ Elisabetta Cocciaretto
Tỷ số chung cuộc7–6(7–0), 6–2
Chi tiết
Số tay vợt32 (4 Q / 3 WC )
Số hạt giống8
Các sự kiện
Đơn Đôi
← 2020 · Hobart International · 2024 →

Elena Rybakina là đương kim vô địch,[2] nhưng chọn tham dự ở Adelaide.

Hạt giống sửa

  1.   Marie Bouzková (Vòng 2)
  2.   Elise Mertens (Vòng 1)
  3.   Alizé Cornet (Vòng 1)
  4.   Sloane Stephens (Vòng 1)
  5.   Anhelina Kalinina (Tứ kết)
  6.   Bernarda Pera (Tứ kết)
  7.   Magda Linette (Vòng 1)
  8.   Yulia Putintseva (Tứ kết)

Kết quả sửa

Từ viết tắt sửa

Chung kết sửa

Bán kết Chung kết
          
Q   Anna Blinkova 3 3
Q   Lauren Davis 6 6
Q   Lauren Davis 77 6
  Elisabetta Cocciaretto 60 2
  Elisabetta Cocciaretto 7 4 6
WC   Sofia Kenin 5 6 1

Nửa trên sửa

Vòng 1 Vòng 2 Tứ kết Bán kết
1   M Bouzková 77 6
PR   J Cristian 62 3 1   M Bouzková 5 4
  L Bronzetti 4 3 Q   A Blinkova 7 6
Q   A Blinkova 6 6 Q   A Blinkova 6 6
Q   N Párrizas Díaz 2 6 6 8   Y Putintseva 3 4
  M Sherif 6 2 1 Q   N Párrizas Díaz 2 3
  C Liu 2 4 8   Y Putintseva 6 6
8   Y Putintseva 6 6 Q   A Blinkova 3 3
4/WC   S Stephens 2 2 Q   L Davis 6 6
Q   L Davis 6 6 Q   L Davis 77 6
Q   T Zidanšek 77 2 2 SE   Y Bonaventure 61 3
SE   Y Bonaventure 62 6 6 Q   L Davis 6 6
LL   Xin Wang 6 7 LL   Xin Wang 3 3
WC   O Gadecki 4 5 LL   Xin Wang 7 4 6
  A Van Uytvanck 6 1 6   A Van Uytvanck 5 6 3
7   M Linette 4 6 4

Nửa dưới sửa

Vòng 1 Vòng 2 Tứ kết Bán kết
6   B Pera 6 6
  M Brengle 4 4 6   B Pera 6 63 6
Q   T Martincová 7 1 2 PR   L Siegemund 4 77 4
PR   L Siegemund 5 6 6 6   B Pera 7 68 4
PR   PM Țig 3 1   E Cocciaretto 5 710 6
  J Paolini 6 6   J Paolini 2 1
  E Cocciaretto 6 6   E Cocciaretto 6 6
3   A Cornet 4 2   E Cocciaretto 7 4 6
5   A Kalinina 6 6 WC   S Kenin 5 6 1
  R Marino 2 1 5   A Kalinina 4 6 6
  T Maria 6 6   T Maria 6 3 3
WC   T Gibson 3 2 5   A Kalinina 6 3 1
  L Zhu 2 2 WC   S Kenin 4 6 6
WC   S Kenin 6 6 WC   S Kenin 6 6
Q   M Zanevska 6 6 Q   M Zanevska 2 3
2   E Mertens 4 4

Vòng loại sửa

Hạt giống sửa

  1.   Nuria Párrizas Díaz (Vượt qua vòng loại)
  2.   Tereza Martincová (Vượt qua vòng loại)
  3.   Anna Blinkova (Vượt qua vòng loại)
  4.   Tamara Korpatsch (Vòng 1)
  5.   Viktorija Golubic (Vòng 1)
  6.   Camila Osorio (Rút lui)
  7.   Maryna Zanevska (Vượt qua vòng loại)
  8.   Julia Grabher (Vòng 1)
  9.   Tamara Zidanšek (Vượt qua vòng loại)
  10.   Wang Xinyu (Vòng loại cuối cùng, Thua cuộc may mắn)
  11.   Lauren Davis (qualified)
  12.   Panna Udvardy (Vòng loại cuối cùng)

Vượt qua vòng loại sửa

Thua cuộc may mắn sửa

Kết quả vòng loại sửa

Vòng loại thứ 1 sửa

Vòng 1 Vòng loại cuối cùng
          
1   Nuria Párrizas Díaz 4 6 6
    Yuan Yue 6 2 4
1   Nuria Párrizas Díaz 77 6
10   Wang Xinyu 65 1
WC   Lily Taylor 2 1
10   Wang Xinyu 6 6

Vòng loại thứ 2 sửa

Vòng 1 Vòng loại cuối cùng
          
2   Tereza Martincová 6 6
WC   Emerson Jones 3 2
2   Tereza Martincová 6 6
    Kaja Juvan 0 2
    Kaja Juvan 6 6
8   Julia Grabher 2 1

Vòng loại thứ 3 sửa

Vòng 1 Vòng loại cuối cùng
          
3   Anna Blinkova 6 6
    Varvara Gracheva 1 1
3   Anna Blinkova 6 6
12   Panna Udvardy 4 3
WC   Lily Fairclough 1 1
12   Panna Udvardy 6 6

Vòng loại thứ 4 sửa

Vòng 1 Vòng loại cuối cùng
          
4   Tamara Korpatsch 0 7 1
    Kristína Kučová 6 5 6
    Kristína Kučová 4 1
7   Maryna Zanevska 6 6
    Malene Helgø 4 2
7   Maryna Zanevska 6 6

Vòng loại thứ 5 sửa

Vòng 1 Vòng loại cuối cùng
          
5   Viktorija Golubic 3 6 3
    Kateryna Baindl 6 4 6
    Kateryna Baindl 5 2
11   Lauren Davis 7 6
    Kamilla Rakhimova 0 3
11   Lauren Davis 6 6

Vòng loại thứ 6 sửa

Vòng 1 Vòng loại cuối cùng
          
Alt   Gergana Topalova 0 3
    Diane Parry 6 6
    Diane Parry 3 2
9   Tamara Zidanšek 6 6
WC   Zara Larke 0 1
9   Tamara Zidanšek 6 6

Tham khảo sửa

  1. ^ “Davis sweeps to first title in six years in Hobart”. 14 tháng 1 năm 2023.
  2. ^ “Rybakina romps to second career title in Hobart”. www.wtatennis.com. 18 tháng 1 năm 2020.

Liên kết ngoài sửa