Irazepine (Ro 7-1986/1) là một dẫn xuất của benzodiazepine có chứa nhóm chức isothiocyanate.[1] Nó là một chất đối kháng liên kết với benzodiazepine không cạnh tranh.[2] Irazepine và các loại benzodiazepine kiềm hóa khác, kenazepine, liên kết với các thụ thể của benzodiazepine trong một loại thuốc không cạnh tranh (cộng hóa trị) trong ống nghiệm, và có thể gây ra tác dụng chống co giật kéo dài.[3]

Irazepine
Các định danh
Tên IUPAC
  • 7-chloro-5-(2-fluorophenyl)-1-(2-isothiocyanatoethyl)-3H-1,4-benzodiazepin-2-one
Số đăng ký CAS
PubChem CID
ChemSpider
Dữ liệu hóa lý
Công thức hóa họcC18H13ClFN3OS
Khối lượng phân tử373.83 g/mol
Mẫu 3D (Jmol)
SMILES
  • C1C(=O)N(C2=C(C=C(C=C2)Cl)C(=N1)C3=CC=CC=C3F)CCN=C=S
Định danh hóa học quốc tế
  • InChI=1S/C18H13ClFN3OS/c19-12-5-6-16-14(9-12)18(13-3-1-2-4-15(13)20)22-10-17(24)23(16)8-7-21-11-25/h1-6,9H,7-8,10H2
  • Key:LTKSVYFAUMFQML-UHFFFAOYSA-N

Tham khảo sửa

  1. ^ Edited by Ganellin, CR; Triggle, DJ (1999). Dictionary of Pharmacological Agents (ấn bản 1). London: Chapman & Hall. ISBN 9780412466304.Quản lý CS1: văn bản dư: danh sách tác giả (liên kết)
  2. ^ Hall, Ian K.M. Morton, Judith M. (1999). Concise Dictionary of Pharmacological Agents Properties and Synonyms. Dordrecht: Springer Netherlands. tr. 156. ISBN 978-94-011-4439-1.
  3. ^ Williams, EF; Rice, KC; Mattson, M; Paul, SM; Skolnick, P (tháng 4 năm 1981). “In Vivo Effects of Two Novel Alkylating Benzodiazepines, Irazepine and Kenazepine”. Pharmacology Biochemistry and Behavior. 14 (4): 487–91. doi:10.1016/0091-3057(81)90307-5. PMID 7232472.