Jonathan Tah
Jonathan Glao Tah là một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Đức, đóng vai trò trung vệ cho Bayer Leverkusen và Đội tuyển bóng đá quốc gia Đức. Mẹ anh là người Đức và bố anh là người Bờ Biển Ngà.
Tah với Bayer Leverkusen năm 2019 | |||
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Jonathan Glao Tah | ||
Ngày sinh | 11 tháng 2, 1996 | ||
Nơi sinh | Hamburg, Đức | ||
Chiều cao | 1,95 m[1] | ||
Vị trí | Trung vệ | ||
Thông tin đội | |||
Đội hiện nay | Bayer Leverkusen | ||
Số áo | 4 | ||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||
Năm | Đội | ||
2000–2009 | Altona 93 | ||
2009 | SC Concordia | ||
2009–2014 | Hamburger SV | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2013–2014 | Hamburger SV II | 8 | (0) |
2013–2015 | Hamburger SV | 16 | (0) |
2014–2015 | → Fortuna Düsseldorf (mượn) | 23 | (0) |
2015– | Bayer Leverkusen | 152 | (5) |
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia‡ | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2011–2012 | U-16 Đức | 5 | (1) |
2012–2013 | U-17 Đức | 13 | (0) |
2014–2015 | U-19 Đức | 6 | (1) |
2015–2019 | U-21 Đức | 14 | (0) |
2016– | Đức | 23 | (0) |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến ngày 6 tháng 3 năm 2021 ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến ngày 26 tháng 3 năm 2024 |
Sự nghiệp câu lạc bộ sửa
Tah bắt đầu chơi bóng cho câu lạc bộ Altona 93,sau đó anh gia nhập SC Concordia trước khi ký hợp đồng với Hamburger SV.Tah có lần đầu tiên thi đấu cho Hamburger SV trong trận đấu với SV Schott Jena ở giải DFB Cup.Anh có trận ra mắt Bundesliga vào ngày 21 tháng 9 năm 2013 trong trận thua 0-2 trên sân nhà trước Werder Bremen
Vào ngày 1 tháng 9 năm 2014, anh được cho Fortuna Düsseldorf mượn trong một năm
Vào ngày 15 tháng 7 năm 2015, anh ký hợp đồng 5 năm với Bayer Leverkusen.Anh có trận đấu thứ 100 tại Bundesliga cho câu lạc bộ vào ngày 10 tháng 3 năm 2019.
Thống kê sự nghiệp sửa
Câu lạc bộ sửa
- Tính đến 6 tháng 1 năm 2021[2]
Câu lạc bộ | Mùa giải | Giải đấu | Cúp quốc gia | Châu Âu | Tổng cộng | ||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | ||
Hamburger SV | 2013–14 | 16 | 0 | 4 | 0 | — | 20 | 0 | |
Fortuna Düsseldorf (mượn) | 2014–15 | 23 | 0 | 0 | 0 | — | 23 | 0 | |
Bayer Leverkusen | 2015–16 | 29 | 0 | 4 | 0 | 12 | 0 | 45 | 0 |
2016–17 | 19 | 1 | 2 | 0 | 5 | 0 | 26 | 1 | |
2017–18 | 28 | 0 | 5 | 0 | 0 | 0 | 33 | 0 | |
2018–19 | 33 | 3 | 2 | 0 | 3 | 0 | 38 | 3 | |
2019–20 | 25 | 0 | 5 | 0 | 9 | 0 | 39 | 0 | |
2020–21 | 18 | 1 | 1 | 0 | 7 | 0 | 26 | 1 | |
Tổng cộng | 152 | 5 | 19 | 0 | 36 | 0 | 207 | 5 | |
Tổng cộng sự nghiệp | 191 | 5 | 23 | 0 | 36 | 0 | 250 | 5 |
Quốc tế sửa
- Tính đến 26 tháng 3 năm 2024[2]
Đội tuyển quốc gia | Năm | Trận | Bàn |
---|---|---|---|
Đức | |||
2016 | 4 | 0 | |
2019 | 5 | 0 | |
2020 | 4 | 0 | |
2021 | 1 | 0 | |
2023 | 7 | 0 | |
2024 | 2 | 0 | |
Tổng cộng | 23 | 0 |
Danh hiệu sửa
Bayer Leverkusen
Tham khảo sửa
- ^ “Jonathan Tah - Abwehr”. bayer04.de.
- ^ a b “Jonathan Tah Socceway Profile”. Truy cập ngày 22 tháng 11 năm 2016.
- ^ Whelan, Padraig (14 tháng 4 năm 2024). “🚨 Bayer Leverkusen crowned German champions for first time 🏆”. OneFootball (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 14 tháng 4 năm 2024.