Định nghĩa
sửa
Ký hiệu Legendre được định nghĩa như sau:
Nếu p là số nguyên tố lẻ và a là một số tự nhiên , thì ký hiệu Legendre
(
a
p
)
{\displaystyle \left({\frac {a}{p}}\right)}
là:
0 nếu p chia hết a ;,
1 nếu a là thặng dư bậc hai modulo p — nghĩa là tồn tại số nguyên k sao cho k 2 ≡ a (mod p );
−1 nếu a không là bình phương modulo p .
Các tính chất của ký hiệu Legendre
sửa
Các tính chất sau thường sử dụng để có thể tính nhanh ký hiệu Legendre:
(
a
b
p
)
=
(
a
p
)
(
b
p
)
{\displaystyle \left({\frac {ab}{p}}\right)=\left({\frac {a}{p}}\right)\left({\frac {b}{p}}\right)}
(Nó là hàm có tính chất nhân đối với đối số trên.
Nếu a ≡ b (mod p ), thì
(
a
p
)
=
(
b
p
)
{\displaystyle \left({\frac {a}{p}}\right)=\left({\frac {b}{p}}\right)}
(
1
p
)
=
1
{\displaystyle \left({\frac {1}{p}}\right)=1}
(
−
1
p
)
=
(
−
1
)
(
p
−
1
)
/
2
=
{
1
khi
p
≡
1
(
mod
4
)
−
1
khi
p
≡
3
(
mod
4
)
{\displaystyle \left({\frac {-1}{p}}\right)=(-1)^{(p-1)/2}={\begin{cases}1{\mbox{ khi }}p\equiv 1{\pmod {4}}\\-1{\mbox{ khi }}p\equiv 3{\pmod {4}}\end{cases}}}
(
2
p
)
=
(
−
1
)
(
p
2
−
1
)
/
8
=
{
1
khi
p
≡
1
hoac
7
(
mod
8
)
−
1
khi
p
≡
3
hoac
5
(
mod
8
)
{\displaystyle \left({\frac {2}{p}}\right)=(-1)^{(p^{2}-1)/8}={\begin{cases}1{\mbox{ khi }}p\equiv 1{\mbox{ hoac }}7{\pmod {8}}\\-1{\mbox{ khi }}p\equiv 3{\mbox{ hoac }}5{\pmod {8}}\end{cases}}}
Với số nguyên tố lẻ p bất kỳ,
(
3
p
)
=
(
−
1
)
⌈
p
+
1
6
⌉
=
{
1
khi
p
≡
1
hoac
11
(
mod
12
)
−
1
khi
p
≡
5
hoac
7
(
mod
12
)
{\displaystyle \left({\frac {3}{p}}\right)=(-1)^{\left\lceil {\frac {p+1}{6}}\right\rceil }={\begin{cases}1{\mbox{ khi }}p\equiv 1{\mbox{ hoac }}11{\pmod {12}}\\-1{\mbox{ khi }}p\equiv 5{\mbox{ hoac }}7{\pmod {12}}\end{cases}}}
Với số nguyên tố lẻ p bất kỳ,
(
5
p
)
=
(
−
1
)
⌊
p
−
2
5
⌋
=
{
1
khi
p
≡
1
hoac
4
(
mod
5
)
−
1
khi
p
≡
2
hoac
3
(
mod
5
)
{\displaystyle \left({\frac {5}{p}}\right)=(-1)^{\left\lfloor {\frac {p-2}{5}}\right\rfloor }={\begin{cases}1{\mbox{ khi }}p\equiv 1{\mbox{ hoac }}4{\pmod {5}}\\-1{\mbox{ khi }}p\equiv 2{\mbox{ hoac }}3{\pmod {5}}\end{cases}}}
Với số nguyên tố lẻ p bất kỳ,
(
7
p
)
=
{
1
khi
p
≡
1
,
3
,
9
,
19
,
25
,
hoac
27
(
mod
28
)
−
1
khi
p
≡
5
,
11
,
13
,
15
,
17
,
hoac
23
(
mod
28
)
{\displaystyle \left({\frac {7}{p}}\right)={\begin{cases}1{\mbox{ khi }}p\equiv 1,3,9,19,25,{\mbox{ hoac }}27{\pmod {28}}\\-1{\mbox{ khi }}p\equiv 5,11,13,15,17,{\mbox{ hoac }}23{\pmod {28}}\end{cases}}}
Nếu p và q là các số nguyên tố lẻ thì
(
q
p
)
=
(
p
q
)
(
−
1
)
(
(
p
−
1
)
/
2
)
(
(
q
−
1
)
/
2
)
{\displaystyle \left({\frac {q}{p}}\right)=\left({\frac {p}{q}}\right)(-1)^{((p-1)/2)((q-1)/2)}}
Tính chất sau cùng thường được gọi là luật thuận nghịch bình phương . Các tính chất 4 và 5 là các trường hợp riêng của luật trên. Cả hai được chứng minh từ Bổ đề Gauss .
Ký hiệu Legendre được sử dụng trong tiêu chuẩn Euler do Euler chứng minh
(
a
p
)
≡
a
(
p
−
1
)
/
2
(
mod
p
)
.
{\displaystyle \left({\frac {a}{p}}\right)\equiv a^{(p-1)/2}{\pmod {p}}.}
Tổng quát hóa
sửa
Ký hiệu Jacobi là tổng quát của ký hiệu Legendre cho các số dưới là các hợp số dương lẻ.
Một dạng tổng quát hoa khác là Ký hiệu Kronecker , mở rộng cho các số dưới là các số nguyên tổng quát.
Tham khảo
sửa