Kết hợp dân sự, chung sống dân sự (tiếng Anh: civil union, civil partnerships (Anh), registered partnerships (Cộng hòa Séc), life partnerships (Đức) tùy theo mỗi nước) là chung sống có đăng ký cho các cặp đôi cùng giới, một hình thức gần tương tự như hôn nhân. Bắt đầu ở Đan Mạch năm 1989, luật pháp cho phép kết hợp dân sự.[1][2] Nhiều nước khác, như Na Uy vào năm 1993[3] lúc chưa chấp nhận hôn nhân đồng giới cũng thực hiện tương tự để những cặp đôi đồng giới hợp pháp hóa việc chung sống với nhau và hưởng các quyền, nghĩa vụ tương tự như hôn nhân của các cặp khác giới.

Một cặp nam-nam ở Croatia, nơi cho phép kết hợp dân sự nhưng không cho phép hôn nhân cùng giới.

Một số người nhận xét đây là hình thức “bình đẳng nhưng tách biệt”, nghĩa là vẫn có sự bất bình đẳng. Tuy nhiên kết hợp dân sự được coi là một bước đệm để các quốc gia này thực hiện công nhận hôn nhân đồng tính.[4][5]

Danh sách quyền cai quản tư pháp công nhận kết hợp cùng giới nhưng không công nhận hôn nhân cùng giới sửa

Tính đến 13 tháng 11, 2023, các quốc gia và vùng lãnh thổ cho kết hợp cùng giới nhưng không công nhận hôn nhân cùng giới gồm:

Danh sách quyền cai quản tư pháp công nhận kết hợp cùng giới sửa

 
  Kết hợp dân sự cho cặp cùng giới.
  Kết hợp dân sự ở vài phân cấp hành chính.
  Kết hợp dân sự không được thực hiện.
 
Khái niệm kếp hợp dân sự không được một số chấp thuận, như người biểu tình này tại một cuộc biểu tình Dự luật 8 California.[6]

Châu Á sửa

Châu Âu sửa

Ở châu Âu tính tới ngày 1 tháng 1 năm 2015, 11 nước đã công nhận hôn nhân đồng giới, 13 nước khác cùng 4 lãnh thổ lệ thuộc có luật về Kết hợp dân sự:

class="unsortable" class="unsortable" | Nước Kết hợp dân sự Hôn nhân đồng giới Chú thích
1[7][8]   Andorra 23 tháng 3 năm 2005
  • "Stable Union"
25 tháng 12 năm 2014
  • "Civil Union"
2[9]    Áo 1 tháng 1 năm 2010
  • "Registered Partnership"
3[10]    Bỉ 1 tháng 1 năm 2000 1 tháng 6 năm 2003
  • "Legal Cohabitation"
4[11]    Croatia 5 tháng 8 năm 2014
  • "Life Partnership"
5[12]    Cộng hòa Séc 1 tháng 7 năm 2006
  • "Registered Partnership"
6[13]    Đan Mạch ngày 1 tháng 10 năm 1989 15 tháng 6 năm 2012
  • "Registered Partnership"
7[14]    Estonia 1 tháng 1 năm 2016
  • "Cohabitation Agreement"
8[15]    Phần Lan 1 tháng 3 năm 2002
  • "Registered Partnership"
9[16]    Pháp 16 tháng 11 năm 1999 18 tháng 5 năm 2013
  • "Civil Solidarity Pact"
10[17]    Đức 1 tháng 8 năm 2001
  • "Registered Life Partnership"
11[18]    Gibraltar
(British Overseas Territory)
28 tháng 3 năm 2014
  • "Civil Partnership"
12   Greenland
(constituent country of Denmark)
26 tháng 4 năm 1996
  • "Registered Partnership"
13[19]    Hungary 1 tháng 7 năm 2009
  • "Registered Partnership"
14[20][21]   Iceland 27 tháng 6 năm 1996 27 tháng 6 năm 2010
  • "Registered Partnership"
ngày 27 tháng 6 năm 2006
  • "Registered Cohabitation"
15[22]    Ireland 1 tháng 1 năm 2011
  • "Civil Partnership"
16[23]   Isle of Man
(British Crown Dependency)
6 tháng 4 năm 2011
  • "Civil Partnership"
17[24]   Jersey
(British Crown Dependency)
2 tháng 4 năm 2012
  • "Civil Partnership"
18[25]   Liechtenstein 1 tháng 9 năm 2011
  • "Registered Partnership"
19[26]    Luxembourg 1 tháng 11 năm 2004 1 tháng 1 năm 2015
  • "Registered Partnership"
20[27]    Malta 14 tháng 4 năm 2014
  • "Civil Union"
21[28]    Hà Lan 1 tháng 1 năm 1998 1 tháng 4 năm 2001
  • "Registered Partnership"
22[3]   Na Uy 1 tháng 8 năm 1993 1 tháng 1 năm 2009
  • "Registered Partnership"
23[29]    Slovenia 23 tháng 7 năm 2006
  • "Registered Partnership"
24    Thụy Điển 1 tháng 1 năm 1995 1 tháng 5 năm 2009
  • "Registered Partnership"
25[30]   Thụy Sĩ 1 tháng 1 năm 2007
  • "Registered Partnership"
26[31]    Vương quốc Anh 5 tháng 12 năm 2005 13 tháng 3 năm 2014
  • "Civil Partnership"
27[32]    Bồ Đào Nha 5 tháng 6 năm 2010
28[33]    Tây Ban Nha 3 tháng 7 năm 2005

Châu Đại Dương sửa

Châu Mỹ sửa

Châu Phi sửa

Theo quốc gia sửa

Đức sửa

Theo điều tra dân số vào tháng 5 năm 2011, ở nước Đức có hơn 68 ngàn cặp đã đăng ký kết hợp dân sự.[34]

Việt Nam sửa

Ở Việt Nam, trong quá trình thảo luận Luật hôn nhân gia đình năm 2014 từng có những thảo luận cho phép kết hợp dân sự.

  • Thạc sĩ Nguyễn Thị Lan, Giảng viên bộ môn Luật Hôn nhân & Gia đình tại Đại học Luật Hà Nội, trong cuộc Hội thảo lấy ý kiến của cộng đồng LGBT về dự thảo luật Hôn nhân & Gia đình được tổ chức vào ngày 21/09/2013 cho rằng: "Việc chấp nhận kết hợp dân sự, theo tôi, được coi là phù hợp trong giai đoạn hiện nay để có thể dung hòa các luồng quan điểm và tư tưởng trái chiều đang xảy ra. Việc kết hợp dân sự này sẽ giúp quyết được bài toán mà những nhà lập pháp đang gặp phải".[35]
  • Trong Hội nghị tham vấn công chúng về dự thảo luật Hôn nhân Gia đình tại TP.HCM do Viện Nghiên cứu lập pháp của Ủy ban Thường vụ Quốc hội tổ chức vào ngày 10/3/2014, có nội dung tham vấn: khoản 2, điều 8 dự thảo luật nên sửa lại là: “Không thừa nhận hôn nhân giữa những người cùng giới tính nhưng cho phép họ được kết hợp dân sự”; điều 16 cũng nên thiết kế lại, quy định về quyền nhân thân và tài sản của những người đồng tính kết hợp dân sự với nhau.[36]

Khi thảo luận tại Quốc hội, Phó Chủ tịch Quốc hội Uông Chu Lưu cho rằng Hiến pháp vừa sửa (năm 2013) đã nêu nguyên tắc "hôn nhân một vợ - một chồng" tức là chưa thừa nhận hôn nhân đồng giới. Ông cho rằng luật không thể "vượt" Hiến pháp.[37]

Đoàn đại biểu Quốc hội TP.HCM đã tổ chức Hội thảo lấy ý kiến góp ý cho dự thảo Luật hôn nhân và gia đình (sửa đổi), văn bản luật được Quốc hội thông qua tại kỳ họp thứ 7. Theo báo cáo tổng hợp ý kiến, về quy định giải quyết hậu quả của việc chung sống giữa những người cùng giới tính:[38]

  • Các ý kiến cho rằng khoản 2 Điều 8 dự thảo Luật đã quy định “Nhà nước không công nhận hôn nhân giữa những người cùng giới tính”, vì vậy, đề nghị chọn Phương án 1: bỏ quy định giải quyết hậu quả của việc chung sống giữa những người cùng giới tính tại Điều 16 dự thảo Luật.
  • Vì khi Nhà nước đã quy định không công nhận hôn nhân giữa những người cùng giới tính thì cũng không cần phải quy định về việc giải quyết hậu quả nếu các bên người đồng giới vẫn chung sống với nhau. Việc luật không thừa nhận nhưng lại có quy định giải quyết hậu quả sẽ dẫn đến việc ngộ nhận trong một bộ phận người dân. Trong trường hợp dự thảo Luật không có quy định giải quyết hậu quả nhưng việc sống chung giữa những người đồng giới và các quan hệ tài sản, quan hệ nhân thân phát sinh theo đó là những quan hệ dân sự, do đó tự bản thân các quan hệ này đã được điều chỉnh trong Bộ luật dân sự 2005.

Tháng 6 năm 2014, Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014 đã được thông qua, trong đó không có nội dung "cấm kết hôn giữa những người cùng giới tính" từ ngày 1 tháng 1 năm 2015, có nội dung "không thừa nhận hôn nhân giữa những người cùng giới tính" (khoản 2 Điều 8).[39][40]

Tham khảo sửa

  1. ^ “The Registered Partnership Act”. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 9 năm 2014. Truy cập ngày 23 tháng 3 năm 2015.
  2. ^ Sheila Rule: Rights for Gay Couples in Denmark - New York Times. đăng: ngày 2 tháng 10 năm 1989. Truy cặp: ngày 7 tháng 6 năm 2012
  3. ^ a b (tiếng Na Uy) Lov om endringer i ekteskapsloven, barnelova, adopsjonsloven, bioteknologiloven mv. (felles ekteskapslov for heterofile og homofile par)
  4. ^ “Civil Unions "Anathema" to Marilyn Waring”. Scoop. ngày 23 tháng 10 năm 2004. Truy cập ngày 12 tháng 6 năm 2010.
  5. ^ Hammond, Bill (ngày 20 tháng 4 năm 2009). “Marriage is more perfect union: In gay marriage debate, separate but equal won't cut it”. Ny Daily News. New York. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 9 năm 2011. Truy cập ngày 23 tháng 3 năm 2015.
  6. ^ NYC Protest and Civil Rights March Opposing Proposition 8, Andy Towle, Towelroad.com, November 13, 2008; accessed November 14, 2008.
  7. ^ (tiếng Catalunya) Llei 4/2005, del 21 de febrer, qualificada de les unions estables de parella
  8. ^ (tiếng Catalunya) Llei 34/2014, del 27 de novembre, qualificada de les unions civils i de modificació de la Llei qualificada del matrimoni, de 30 de juny de 1995
  9. ^ (tiếng Đức) Gesamte Rechtsvorschrift für Eingetragene Partnerschaft-Gesetz
  10. ^ (tiếng Đức) Gesetz zur Einführung des gesetzlichen Zusammenwohnens
  11. ^ (tiếng Croatia) Zakon o životnom partnerstvu osoba istog spola
  12. ^ (Tiếng Séc) 115/2006 Sb. o registrovaném partnerství a o změně některých souvisejících zákonů Lưu trữ 2019-05-02 tại Wayback Machine
  13. ^ (tiếng Đan Mạch) Lov om ændring af lov om ægteskabs indgåelse og opløsning, lov om ægteskabets retsvirkninger og retsplejeloven og om ophævelse af lov om registreret partnerskab
  14. ^ “Kooseluseadus” (bằng tiếng Estonia). Riigikogu. ngày 9 tháng 10 năm 2014.
  15. ^ (tiếng Thụy Điển) Lag om registrerat partnerskap Lưu trữ 2019-05-02 tại Wayback Machine
  16. ^ (tiếng Pháp) Loi n° 99-944 du 15 novembre 1999 relative au pacte civil de solidarité
  17. ^ (tiếng Đức) Gesetz über die Eingetragene Lebenspartnerschaft
  18. ^ “CIVIL PARTNERSHIP ACT 2014” (PDF). Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 7 tháng 4 năm 2014. Truy cập ngày 21 tháng 3 năm 2015.
  19. ^ (tiếng Hungary) 2009. évi XXIX. törvény a bejegyzett élettársi kapcsolatról, az ezzel összefüggő, valamint az élettársi viszony igazolásának megkönnyítéséhez szükséges egyes törvények módosításáról
  20. ^ (tiếng Iceland) Lög um breytingar á hjúskaparlögum og fleiri lögum og um brottfall laga um staðfesta samvist (ein hjúskaparlög)
  21. ^ (tiếng Iceland)Lög um breytingu á lagaákvæðum er varða réttarstöðu samkynhneigðra (sambúð, ættleiðingar, tæknifrjóvgun)
  22. ^ “Civil Partnership and Certain Rights and Obligations of Cohabitants Act 2010”. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 5 năm 2015. Truy cập ngày 21 tháng 3 năm 2015.
  23. ^ “Civil Partnership Act 2011” (PDF). Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 19 tháng 3 năm 2014. Truy cập ngày 21 tháng 3 năm 2015.
  24. ^ “Civil Partnership (Jersey) Law 2012”. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 2 tháng 1 năm 2021.
  25. ^ (tiếng Đức) Gesetz über die eingetragene Partnerschaft gleichgeschlechtlicher Paare (Partnerschaftsgesetz; PartG) Lưu trữ 2016-03-04 tại Wayback Machine
  26. ^ (tiếng Pháp) Loi du 9 juillet 2004 relative aux effets légaux de certains partenariats
  27. ^ AN ACT to regulate civil unions and to provide for matters connected therewith or ancillary thereto
  28. ^ (tiếng Hà Lan) Invoeringswet openbare lichamen Bonaire, Sint Eustatius en Saba
  29. ^ (tiếng Slovenia) 2840. Zakon o registraciji istospolne partnerske skupnosti
  30. ^ (tiếng Đức) Bundesgesetz über die eingetragene Partnerschaft gleichgeschlechtlicher Paare
  31. ^ Civil Partnership Act 2004
  32. ^ (tiếng Bồ Đào Nha) Lei n.º 9/2010 de 31 de Maio
  33. ^ (tiếng Tây Ban Nha) Ley 13/2005, de 1 de julio, por la que se modifica el Código Civil en materia de derecho a contraer matrimonio
  34. ^ “Population by marital status - comparing the 2011 Census with the intercensal population updates”. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 8 năm 2018. Truy cập ngày 23 tháng 3 năm 2015.
  35. ^ Đề xuất kết hợp dân sự cho cộng đồng LGBT Lưu trữ 2015-04-02 tại Wayback Machine, motthegioi, 6.10.2013
  36. ^ ‘Kết hợp dân sự’ cho những người đồng giới, thanhnien, 10.3.2014
  37. ^ “Vấn đề hôn nhân đồng giới lại "thổi bùng" tranh luận”. Báo điện tử Dân Trí. Truy cập 15 tháng 11 năm 2015.
  38. ^ Tổng hợp ý kiến xây dựng các dự án luật
  39. ^ “Chính thức cho phép tổ chức đám cưới đồng tính”. Báo Đất Việt. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 4 năm 2019. Truy cập 26 tháng 12 năm 2014.
  40. ^ “Từ ngày 1 tháng 1 năm 2015: Không xử phạt kết hôn đồng giới”. Báo Tuổi Trẻ. Truy cập ngày 17 tháng 12 năm 2023.

Liên kết ngoài sửa