Tất cả các giờ đều là Giờ chuẩn Hàn Quốc (UTC+09:00 )
SL
Vòng sơ loại
½
Bán kết
HCĐ
Tranh huy chương đồng
HCV
Tranh huy chương vàng
Thứ 2 22/9
Thứ 3 23/9
Thứ 4 24/9
Thứ 5 25/9
Thứ 6 26/9
Thứ 7 27/9
CN 28/9
Thứ 2 29/9
Thứ 3 30/9
Thứ 4 1/10
SL
SL
SL
½
HCĐ
HCV
Các trọng tài sau đây được chỉ định bởi FIH và AHF để điều hành giải đấu:
Laurine Delforge (BEL)
Megan Robertson (CAN)
Miao Lin (CHN)
Chen Mei-chen (TPE)
Claire Adenot (FRA)
Nirmla Dagar (IND)
Emi Yamada (JPN)
Amina Dyussembekova (KAZ)
Nur Hafizah Azman (MAS)
Kang Hyun-young (KOR)
Ornpimol Kittiteerasopon (THA)
Tất cả các giờ đều là Giờ chuẩn Hàn Quốc (UTC+09:00 )
Nguồn:
FIH Quy tắc xếp hạng: 1) điểm số; 2) hiệu số bàn thắng bại; 3) bàn thắng; 4) kết quả đối đầu.
[2]
22 tháng 9 năm 2014 13:00
Trọng tài: Claire Adenot (FRA) Nirmla Dagar (IND)
22 tháng 9 năm 2014 17:00
Trọng tài: Miao Lin (CHN) Chen Mei-chen (TPE)
24 tháng 9 năm 2014 15:00
Trọng tài: Emi Yamada (JPN) Megan Robertson (CAN)
24 tháng 9 năm 2014 17:00
Trọng tài: Kang Hyun-young (KOR) Nur Hafizah Azman (MAS)
26 tháng 9 năm 2014 15:00
Trọng tài: Amina Dyussembekova (KAZ) Megan Robertson (CAN)
26 tháng 9 năm 2014 17:00
Nguồn:
FIH Quy tắc xếp hạng: 1) điểm số; 2) hiệu số bàn thắng bại; 3) bàn thắng; 4) kết quả đối đầu.
[3]
22 tháng 9 năm 2014 15:00
Trọng tài: Amina Dyussembekova (KAZ) Nur Hafizah Azman (MAS)
22 tháng 9 năm 2014 19:00
24 tháng 9 năm 2014 13:00
Trọng tài: Nirmla Dagar (IND) Chen Mei-chen (TPE)
24 tháng 9 năm 2014 19:00
Trọng tài: Miao Lin (CHN) Claire Adenot (FRA)
26 tháng 9 năm 2014 13:00
Trọng tài: Kang Hyun-young (KOR) Chen Mei-chen (TPE)
26 tháng 9 năm 2014 19:00
Trọng tài: Emi Yamada (JPN) Nirmla Dagar (IND)
29 tháng 9 năm 2014 14:00
Trọng tài: Emi Yamada (JPN) Amina Dyussembekova (KAZ)
1 tháng 10 năm 2014 14:00
Trọng tài: Ornpimol Kittiteerasopon (THA) Megan Robertson (CAN)
29 tháng 9 năm 2014 16:30
29 tháng 9 năm 2014 19:00
Trọng tài: Miao Lin (CHN) Nur Hafizah Azman (MAS)
Tranh huy chương đồng
sửa
1 tháng 10 năm 2014 16:30
Trọng tài: Kang Hyun-young (KOR) Miao Lin (CHN)
Tranh huy chương vàng
sửa
1 tháng 10 năm 2014 19:00
Bảng xếp hạng cuối cùng
sửa
Theo quy ước thống kê trong môn khúc côn cầu trên cỏ, các trận đấu kết thúc sau khi diễn ra hiệp phụ được tính là thắng và thua, còn các trận đấu được quyết định bởi đá luân lưu được tính là hòa.
Đã có 92 bàn thắng ghi được trong 18 trận đấu, trung bình 5.11 bàn thắng mỗi trận đấu.
5 bàn thắng
4 bàn thắng
3 bàn thắng
2 bàn thắng
1 bàn thắng
Nguồn: FIH