Lá cẩm

đồng nghĩa loài thực vật

Lá cẩm hay lá cẩm tím, một vài vùng còn gọi là lá kim lông(danh pháp hai phần: Peristrophe bivalvis (L.) Merr., syn. P. roxburghiana, tiếng Anh: magenta plant) là một loài thực vật có hoa thuộc họ Ô rô (Acanthaceae), phân bố tại vùng Đông Nam Châu Á, từ Assam tới Sri Lanka; và phía đông cho tới hết diện tích Đông Nam Á, Java, Nam Trung QuốcĐài Loan.[1][2][3]

Lá cẩm
Lá và hoa
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Eudicots
(không phân hạng)Asterids
Bộ (ordo)Lamiales
Họ (familia)Acanthaceae
Chi (genus)Peristrophe
Loài (species)P. roxburghiana
Danh pháp hai phần
Peristrophe roxburghiana
(Roem. & Schult.) Bremek., 1955

Đây là một loại thực vật lâu năm, có thể đạt chiều cao tới 50–100 cm. Lá dài 2–7.5 cm và rộng 1–3.5 cm. Hoa hai thùy, có thể dài tới 5 cm; màu đỏ tươi đến đỏ tím.[1][2][4][5]

Trồng và sử dụng sửa

 
Xôi lá cẩm

Cây lá cẩm có vị ngọt nhẹ, tính mát có tác dụng thanh phế nhiệt chỉ khái (giảm ho) chỉ huyết (cầm máu). Nếu phối hợp với các vị thuốc khác trị được các chứng viêm phế quản nhiều đườm, tiêu lỏng, xuất huyết, chấn thương gân, cơ bị bầm dập. Lá cẩm còn được người dân tộc làm nước để tắm cho trẻ con khỏi rôm sảy.

Ở một số nơi, người ta còn sử dụng lá cẩm để nhuộm màu cho thực phẩm, hoặc dùng để chế biến các thức ăn vì loại lá này không gây độc. Ví dụ như ở Việt Nam có xôi lá cẩm, bánh tét lá cẩm, v.v...[cần dẫn nguồn]

Hình ảnh sửa

Tham khảo sửa

  1. ^ a b Thực vật Đài Loan: Peristrophe roxburghiana Lưu trữ 2009-08-14 tại Wayback Machine.
  2. ^ a b Thực vật Trung Quốc (nháp): Acanthaceae.
  3. ^ Germplasm Resources Information Network: Peristrophe roxburghiana Lưu trữ 2011-06-05 tại Wayback Machine.
  4. ^ Taiwan Forestry Flora of Taiwan 4: 183: in Chinese Lưu trữ 2016-03-03 tại Wayback Machine; google translation.
  5. ^ photo

Liên kết ngoài sửa