Lý Tiểu Nhiễm (sinh ngày 8 tháng 5 năm 1976) là nữ diễn viên người Trung Quốc được biết đến qua các phim truyền hình Như sương như mưa lại như gió, Tạm Biệt Vancouver, Thất kiếm hạ Thiên Sơn, Màn đêm ở Cáp Nhĩ Tân, Không kịp nói yêu em, Nghịch Thủy Hàn[1].

Lý Tiểu Nhiễm
李小冉
Sinh8 tháng 5, 1976 (47 tuổi)
Triều Dương, Bắc Kinh,  Trung Quốc
Quốc tịch Trung Quốc
Tên khácLý Tư Kì (李思麒)
Lý Hiểu Nhiễm (李晓冉)
Dân tộcHán
Trường lớpTrung Học trực thuộc Học viện múa Bắc Kinh (Múa dân tộc)
Nghề nghiệpDiễn viên
Năm hoạt động1996-nay
Người đại diệnNguyên Bảo Bắc Kinh
China Film Stellar
Hoan Thụy Thế Kỷ (1/2022-3/2023)
Đồng Nhạc Ảnh Thị (4/2023-nay)
Chiều cao168 cm (5 ft 6 in)
Tôn giáoCông giáo
Phối ngẫu
Từ Giai Ninh (徐佳寧) (cưới 2014)
Tên tiếng Trung
Giản thể李小冉
Chữ ký của Lý Tiểu Nhiễm

Tiểu sử sửa

Cha cô là lính phòng không trong Quân đội Giải phóng Nhân dân Trung Quốc còn mẹ cô là dược sĩ. Lý Tiểu Nhiễm đã từng có 9 năm học chuyên ngành múa dân tộc, năm đó cô là người duy nhất tại Bắc Kinh được tuyển vào Học viện Múa Bắc Kinh nhờ tài năng và kinh nghiệm đã được rèn luyện nhiều năm trước. Dù có kĩ năng tốt nhưng múa lại không phải là niềm yêu thích của cô. Năm 14 tuổi cô từng có ý định bỏ dở nhưng do sự phản đối của giáo viên và cha nên không thành.

Năm 17 tuổi, Lý Tiểu Nhiễm tốt nghiệp Học viện Múa Bắc Kinh đầu quân về làm diễn viên múa cho Đoàn ca múa nhạc Đông Phương trong 3 năm, sau đó cô tiếp tục về làm diễn viên cho Công ty điện ảnh Nguyên Bảo Bắc Kinh và nhận vai diễn trong các phim Như sương như mưa lại như gió, Tạm Biệt Vancouver.[2]

Đời tư sửa

Lý Tiểu Nhiễm từng gặp rắc rối về tình cảm trong ngành giải trí. Năm 2010, bạn trai của cô là đạo diễn Yên Pha đã bị hành hung. Năm 2011, thủ phạm thừa nhận gây án chính là bạn trai cũ của cô, nhà sản xuất, doanh nhân Tôn Đông Hải, cháu nội của tướng quân đội Tôn Kế Tiên đã thuê nhóm 10 người ra tay. Tôn Đông Hải thậm chí đã ly hôn để đến với Lý Tiểu Nhiễm nhưng cô vẫn kiên quyết chia tay [3].

Ngày 18 tháng 6 năm 2014, Lý Tiểu Nhiễm cùng người yêu là nhà sản xuất Từ Giai Ninh đến Trường Xuân, Cát Lâm. Ngày hôm sau cả hai đã đến Cục Dân chính đăng ký kết hôn. Từ Giai Ninh được người trong cuộc nhận xét là thẳng thắn và tốt bụng và hai người rất tâm đầu ý hợp.[4]

Phim sửa

Truyền hình sửa

Năm Tên Tên gốc Vai Ghi chú
1996 Treasure Safeguarding 保镖之翡翠娃娃 Mộ Dung Bạch
1997 Đến Và Đi 来来往往 Thời Vũ Bồng
Song Phượng Kỳ Án 双凤奇案 Thu Cúc
1998 还看今朝 Hồ Hân
1999 Đạt Ma 达摩 Liên Nhi
Đám Cưới Xanh 绿色婚礼 Chu Tình Movie TV
2000 白日 Hoàng Tự Bình
Cuộc Sống Tươi Đẹp Vì Bạn 生命因你而美丽 Dịch Mô Hoa
2001 Thái Y Hoàng Triều 皇朝太医 Lôi Lôi
Như Sương Như Mưa Lại Như Gió 像雾像雨又像风 An Kỳ
Love In Sunshine 爱在阳光灿烂时 Lâm Tâm Đồng
2002 Hoàng Cung Bảo Bối 皇宫宝贝 Ngọc Minh cách cách
Lãng Tích Thiên Nhai 浪迹天涯 Kiếm Tú
Kim Tàm Ti Vũ 金蚕丝雨 Độc Cô Phượng
2003 Thích Hổ 刺虎 Cổ Tú Lan
2004 Nghịch Thủy Hàn 逆水寒 Tức Hồng Lệ
Tạm Biệt, Vancouver 别了、温哥华 Dương Tịch
Ba Ca Chính Truyện 巴哥正传 Khách mời
Tài Trí Bao Thanh Thiên 凌云壮志包青天 Lan Như Thị
家变 Liễu Mông
2005 大清洗冤录 Ngụy Ỷ Thuyên
Đồng Thoại Paris 巴黎童话 Lam Ni
Kim Mậu Tường 金茂祥 Từ Tiểu Man
哭也不流泪 Mai Uyển
2006 Khả Khả Tây Lý 可可·西里 Mã Nhị Thư
Thất Kiếm Hạ Thiên Sơn 七劍下天山 Nạp Lan Minh Tuệ
Chuyện Tình Ngôi Nhà Trắng 白屋之恋 Đồng Lôi
Tiết Nhân Quý Truyền Kỳ 薛仁贵传奇 Trương mỹ nhân
2007 Bay Cao Những Ước Mơ 梦幻天空 Trương Sương
Kết Hôn Vì Yêu 为爱结婚 Lục Di
Công Huân 功勋 Trác Việt
Gia Mai Phân (Mai Biểu Thư)
2008 Âm Đan Sĩ Lâm 阴丹士林 Khương Vân Tĩnh
Phượng Xuyên Mẫu Đan 凤穿牡丹 Úc Vô Hà
Màn Đêm Ở Cáp Nhĩ Tân 夜幕下的哈尔滨 Lư Thư Ảnh
2009 Nhân Gian Tình Duyên 人间情缘 Tần Thiến
Nhất Đại Thần Tướng Lại Bố Y 一代神相賴布衣 Lan Hinh công chúa Tên khác: Lại Bố Y truyền kỳ
Quân Y 军医 Quách Tam Muội
Cố Mộng 故梦 Uông Liên Quân
2010 Nam Hạ 南下 Chu Ngọc
Không Kịp Nói Lời Yêu Em 来不及说我爱你 Doãn Tĩnh Uyển
2011 Xuân Ấm Hoa Nở 春暖花开 Diệp Hiểu Vi
2012 Nhật Ký Lấy Chồng Của Tiền Đa Đa 钱多多嫁人记 Tiền Đa Đa
Liên Hoa 莲花 Liên Hoa
2013 Đêm Nay Thiên Sứ Giáng Trần 今夜天使降临 Lâm Đình
Anh Hùng Duy Nhất 独有英雄 Phấn Điệp
2014 Đại Trượng Phu 大丈夫 Cố Hiểu Quân
Đại Hà Nhi Nữ 大河儿女 Diệp Phi Hà
2015 Kích Chiến 激战 Quan Dĩnh
Bài Ca Tốt Nghiệp 毕业歌 Tang Hà
My Wife is Born After the 80s / Pretty Wife 老婆大人是80后 Uông Tiểu Lộc
2016 Tả Muội Huynh Đệ 姐妹兄弟 Đường Tiểu Tuyết
Kẻ Truy Kích 追击者 Phó Vân
Ma Tước 麻雀 Thẩm Thu Hà / Xuân Dương
Hey, Kids 嘿,孩子 Cổ Nguyên Nguyên
2017 Phú Điền Phong Vân 富滇风云 Dương Ánh Chân Quay năm 2011
Phong Tranh 风筝 Lâm Đào Quay năm 2013
2018 Cuộc Sống Tươi Đẹp 美好生活 Lương Hiểu Tuệ
Next Time, Together Forever 下一站,别离 Thịnh Hạ
Nguyệt Tẩu Tiên Sinh 月嫂先生 Na Na
2019 Nhân Danh Pháp Luật 因法之名 Trâu Đồng
Bạn Trai Người Máy Của Tôi 我的机器人男友 Uông Vũ Phi Diễn xuất đặc biệt
Cuộc Gọi Bí Ẩn 时空来电 Hà Quân Web drama
Khánh Dư Niên 庆余年 Trưởng công chúa
2020 Thu Thiền 秋蝉 Giang Nguyệt
Cùng Nhau 在一起 Giang Xán Phần phim Tìm kiếm trong 24 giờ
2021 Vinh Quang Và Mộng Tưởng 光荣与梦想 Tống Khánh Linh
2022 Đời Này Có Em 今生有你 Đàm Tĩnh
Lâm Thâm Kiến Lộc 林深见鹿 Giản Ngải
2023 Tam Thể 三体 Thân Ngọc Phi
Ngày Tháng Của Chúng Ta 我们的日子 Lưu Thục Hà
Đúng Lúc Gặp Được Em 正好遇见你 Uông Hi Ninh
2024 Pháo Hoa Nhân Gia 烟火人家 Mạnh Dĩ An
TBA Khánh Dư Niên 2 庆余年 第二季 Trưởng công chúa
Điểu Vân Chi Thượng 乌云之上 Chu Tuyết Mạn
Đấu La Đại Lục 2 斗罗大陆2 Bỉ Bỉ Đông
Thế Giới Sau Sinh 产后世界 Ngô Đồng

Phim điện ảnh sửa

Năm Tên phim Tên tiếng Hoa Tên tiếng Anh Vai diễn Ghi chú
2000 谁让咱们是亲戚 Lộ Lộ
2002 Hung Trạch U Linh 凶宅幽灵 Ghosts Trương Ái Thu
Thiên Sứ Không Cô Đơn 天使不寂寞 No Lonely Angels Diệp Phồn
2004 Trò Chơi Giết Người 天黑请闭眼 The Game of Killing Ngải Liên
2006 Con Gái Ông Chủ Vườn Thuốc 植物学家的女儿 The Chinese Botanist's Daughters Trần An Sản xuất bởi Luc Paul Maurice Besson
Long Hổ Môn 龙虎门 Dragon Tiger Gate La Sát Nữ
2008 Mất Kiểm Soát 过界 Out of Control Lý Tiểu An
2010 Đông Phong Vũ 东风雨 East Wind Rain Hác Bích Nhu
Không Người Lái 无人驾驶 Driverless Thường Thanh
2011 Võ Hiệp 武侠 Swordsmen Vợ của Từ Bách Cửu
一夜未了情 To Love or Not Cố Đình
2013 爱情不NG Love Retake Ngô Địch
Tàn Chiến 止杀令 An End to Killing Nữ Khiết Đan
Hoa Dạng 花漾 Ripples Of Desire Chân Phù Dung
2014 Sơn Ca 夜莺 The Nightingale Nhậm Thiến Ảnh

Giải thưởng sửa

Năm Liên hoan phim Đề cử Để cử cho Kết quả Ghi chú
2005 Xuân Yến Nữ diễn viên phụ xuất sắc nhất Tạm biệt, Vancouver Đoạt giải [5]
2014 Bạch Ngọc Lan Nữ diễn viên xuất sắc nhất Đại trượng phu Đề cử
Nữ diễn viên nổi tiếng nhất Đoạt giải [6]
2016 Hoa Đỉnh Nữ diễn viên xuất sắc nhất chủ đề đương đại Bài ca tốt nghiệp Đề cử
2018 Hoa Đỉnh Nữ diễn viên phụ xuất sắc nhất Phong tranh Đề cử [7]
Nữ chính xuất sắc nhất dòng phim hiện đại Cuộc sống tươi đẹp Đề cử
2020 Diễn viên xuất sắc truyền hình Trung Quốc Nữ diễn viên xuất sắc nhất - Bảng Lam Khánh Dư Niên Đề cử [8]

Ghi chú sửa

  1. ^ “李小冉回眸过往角色--安琪没演好玉茗格格蛮不错(图)”. Sina (bằng tiếng Trung).
  2. ^ “李小冉:我长得很一般(附图)”. Sina (bằng tiếng Trung).
  3. ^ 导演鄢颇被砍案开审 主犯:李小冉旧爱不知情(图)
  4. ^ “李小冉與鄢頗分手 與製片人徐佳寧領證結婚”. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 7 năm 2014. Truy cập ngày 3 tháng 12 năm 2014.
  5. ^ 关于表彰第13、14届北京电视"春燕奖"的决定. Sina (bằng tiếng Trung). ngày 27 tháng 1 năm 2005.
  6. ^ 李小冉优雅亮相白玉兰 斩获最具人气奖. Sina (bằng tiếng Trung). ngày 14 tháng 6 năm 2014.
  7. ^ 华鼎奖提名公布 《和平饭店》《归去来》闪耀榜单. Netease (bằng tiếng Trung). ngày 22 tháng 10 năm 2018.
  8. ^ “第七届"中国电视好演员奖"候选名单,易烊千玺马思纯等超百名演员入围”. Chongqing Chongbao (bằng tiếng Trung). ngày 15 tháng 9 năm 2020. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 9 năm 2020. Truy cập ngày 27 tháng 2 năm 2021.

Liên kết ngoài sửa