La Liga 2003–04

(Đổi hướng từ La Liga 2003-04)

La Liga 2003-04 là mùa giải thứ 73 của La Liga kể từ khi giải đấu được thành lập, bắt đầu từ ngày 30 tháng 8 năm 2003 và kết thúc vào ngày 23 tháng 5 năm 2004. Valencia đã giành được chức vô địch thứ 6 trong lịch sử câu lạc bộ.

La Liga
Mùa giải2003–04
Vô địchValencia
6 lần
Xuống hạngValladolid
Celta Vigo
Murcia
Champions LeagueValencia (vòng bảng)
Barcelona (vòng bảng)
Deportivo (vòng loại thứ ba)
Real Madrid (vòng loại thứ ba)
UEFA CupAthletic Bilbao (vòng một)
Sevilla (vòng một)
Zaragoza (vòng một) (vô địch Copa del Rey)
Intertoto CupAtlético Madrid (vòng ba)
Villarreal (vòng hai)
Số trận đấu380
Số bàn thắng1.015 (2,67 bàn mỗi trận)
Vua phá lướiBrasil Ronaldo (24)
Chiến thắng sân
nhà đậm nhất
Real Madrid 7–2 Valladolid
(13 tháng 9 năm 2003)[1]
Barcelona 5–0 Albacete
(1 tháng 2 năm 2004)[2]
Chiến thắng sân
khách đậm nhất
Málaga 1–6 Valencia
(31 tháng 1 năm 2004)[3]
Mallorca 0–5 Valencia
(2 tháng 11 năm 2003)[4]
Celta Vigo 0–5 Deportivo
(3 tháng 1 năm 2004)[5]
Trận có nhiều bàn thắng nhấtReal Madrid 7–2 Valladolid
(13 tháng 9 năm 2003)[1]
Villarreal 6–3 Racing
(15 tháng 2 năm 2004)[6]

Thăng hạng và xuống hạng sửa

Đội thăng hạng từ Segunda División 2002–03

Đội xuống hạng tới Segunda División 2003–04

Thông tin đội bóng sửa

Câu lạc bộ và vị trí sửa

Mùa giải 2003–04 bao gồm các câu lạc bộ sau:

Bảng xếp hạng sửa

XH
Đội
Tr
T
H
T
BT
BB
HS
Đ
Lên hay xuống hạng
Thành tích đối đầu
1 Valencia (C) 38 23 8 7 71 27 +44 77 Vòng bảng UEFA Champions League 2004–05
2 Barcelona 38 21 9 8 63 39 +24 72
3 Deportivo La Coruña 38 21 8 9 60 34 +26 71 Vòng loại thứ ba UEFA Champions League 2004–05
4   Real Madrid 38 21 7 10 72 54 +18 70
5 Athletic Bilbao 38 15 11 12 53 49 +4 56 Vòng một UEFA Cup 2004–05
6 Sevilla 38 15 10 13 56 45 +11 55 SEV 1–0 ATB
ATB 2–1 SEV
7 Atlético Madrid 38 15 10 13 51 53 −2 55 Vòng baUEFA Intertoto Cup 2004
8 Villarreal 38 15 9 14 47 49 −2 54 Vòng haiUEFA Intertoto Cup 2004
9 Betis 38 13 13 12 46 43 +3 52
10 Málaga 38 15 6 17 50 55 −5 51 MLG 3–1 MAL
MAL 2–1 MLG
11 Mallorca 38 15 6 17 54 66 −12 51
12 Zaragoza 38 13 9 16 46 55 −9 48 Vòng một UEFA Cup 2004–05 1 OSA 0–1 ZAR
ZAR 1–0 OSA
13 Osasuna 38 11 15 12 38 37 +1 48
14 Albacete 38 13 8 17 40 48 −8 47
15 Real Sociedad 38 11 13 14 49 53 −4 46
16 Racing Santander 38 11 10 17 48 63 −15 43 RAC 0–1 ESP
ESP 0–1 RAC
17 Espanyol 38 13 4 21 48 64 −16 43
18 Valladolid (R) 38 10 11 17 46 56 −10 41 Xuống chơi tại Segunda División
19 Celta de Vigo (R) 38 9 12 17 48 68 −20 39
20 Murcia (R) 38 5 11 22 29 57 −28 26

Nguồn: LFP
Quy tắc xếp hạng: 1st Điểm; 2nd Điểm thành tích đối đầu; 3rd Hiệu số bàn thắng thành tích đối đầu; 4th Bàn thắng thành tích đối đầu; 5th Hiệu số bàn thắng; 6th Số bàn thắng; 7th Điểm số Giải phong cách.
1Zaragoza tham dự UEFA Cup với tư cách đội vô địch Copa del Rey 2003–04.
(VĐ) = Vô địch; (XH) = Xuống hạng; (LH) = Lên hạng; (O) = Thắng trận Play-off; (A) = Lọt vào vòng sau.
Chỉ được áp dụng khi mùa giải chưa kết thúc:
(Q) = Lọt vào vòng đấu cụ thể của giải đấu đã nêu; (TQ) = Giành vé dự giải đấu, nhưng chưa tới vòng đấu đã nêu. Thành tích đối đầu: Được áp dụng khi số liệu thành tích đối đầu được dùng để xếp hạng các đội bằng điểm nhau.

kết quả thi đấu sửa

Nhà \ Khách[1] Albacete Athletic Bilbao Atlético Madrid Barcelona Betis Celta Deportivo Espanyol Málaga Mallorca Murcia Osasuna Racing Real Madrid Real Sociedad Sevilla Valencia Valladolid Villarreal Zaragoza
Albacete

1–1

1–1

1–2

1–0

0–2

0–2

2–1

0–1

2–0

1–0

0–2

4–0

1–2

3–1

1–4

0–1

2–0

2–0

3–1

Athletic Bilbao

1–1

3–4

0–1

1–1

0–0

1–0

1–0

2–1

4–0

2–1

1–1

1–2

4–2

1–0

2–1

1–1

1–4

2–0

4–0

Atlético Madrid

1–0

3–0

0–0

2–1

3–2

0–0

2–0

2–0

2–1

1–1

1–1

2–2

1–2

4–0

2–1

0–3

2–1

1–0

1–2

Barcelona

5–0

3–1

1–1

2–1

1–1

0–2

4–1

3–0

3–2

3–0

1–1

1–0

1–2

1–0

1–1

0–1

0–0

0–0

3–0

Betis

3–2

1–2

1–1

1–1

1–0

0–0

2–2

3–0

0–2

1–1

1–1

0–0

1–1

2–1

1–1

0–1

1–0

1–3

2–1

Celta de Vigo

2–2

2–2

0–2

1–0

0–2

0–5

1–5

0–2

1–2

1–1

1–0

0–1

0–2

2–5

0–0

0–2

3–2

2–1

0–2

Deportivo La Coruña

3–0

2–0

5–1

2–3

2–2

3–0

2–1

1–0

0–2

1–0

2–0

1–1

2–0

2–1

1–0

2–1

1–1

0–1

4–1

Espanyol

1–1

3–1

2–1

1–3

1–2

0–4

2–0

1–2

2–0

2–0

0–1

0–1

2–4

1–1

1–0

2–1

2–0

1–2

0–2

Málaga

1–1

3–1

2–1

5–1

2–3

2–1

1–1

5–2

3–1

1–0

0–0

1–0

1–3

1–2

2–0

1–6

2–3

0–0

2–1

Mallorca

0–0

0–1

1–3

1–3

2–1

2–4

4–2

4–2

2–1

4–1

1–1

1–1

1–3

1–1

1–1

0–5

1–0

1–2

2–0

Murcia

1–0

1–3

2–2

0–2

0–1

2–2

0–0

0–1

1–2

2–0

0–1

1–1

2–1

2–2

1–3

2–2

2–1

1–1

1–0

Osasuna

1–1

1–0

1–2

1–2

2–0

3–2

3–2

1–3

1–1

1–1

2–1

1–2

1–1

1–1

1–1

0–1

1–1

2–1

0–1

Racing Santander

0–2

2–2

1–2

3–0

1–2

4–4

0–1

0–1

4–2

2–1

3–2

0–0

1–1

0–1

0–4

0–3

1–0

0–2

1–2

  Real Madrid

2–1

2–0

3–0

1–2

2–1

4–2

2–1

2–1

2–1

2–3

1–0

0–3

3–1

1–4

5–1

1–1

7–2

2–1

1–1

Real Sociedad

0–1

2–1

1–1

3–3

0–4

1–1

1–2

3–1

1–1

0–1

2–0

1–0

1–0

1–0

1–1

0–0

1–3

2–2

3–0

Sevilla

2–0

1–0

2–0

0–1

2–2

0–1

1–2

1–0

0–1

3–0

1–0

1–0

5–2

4–1

1–0

0–2

1–1

2–0

3–2

Valencia

0–1

3–0

2–1

0–1

2–0

2–2

3–0

4–0

1–0

5–1

2–0

0–1

1–2

2–0

2–2

1–0

1–1

4–2

3–2

Valladolid

2–0

3–1

2–0

1–3

0–0

0–2

1–1

3–1

1–0

1–3

0–0

1–1

0–4

2–3

2–2

2–0

0–0

3–0

1–2

Villarreal

2–1

0–0

0–1

2–1

1–0

1–1

0–2

0–1

2–0

0–2

1–0

1–0

6–3

1–1

2–0

3–3

2–1

3–1

1–1

Zaragoza

0–1

0–0

2–2

2–1

0–1

1–1

0–1

1–1

1–0

1–3

3–0

1–0

2–2

0–0

2–1

4–4

0–1

1–0

4–1

Nguồn: LFP
^ Đội chủ nhà được liệt kê ở cột bên tay trái.
Màu sắc: Xanh = Chủ nhà thắng; Vàng = Hòa; Đỏ = Đội khách thắng.
a nghĩa là có bài viết về trận đấu đó.

Tổng kết sửa

Giải thưởng sửa

Cúp Pichichi sửa

Cúp Pichichi được trao cho cầu thủ ghi nhiều bàn thắng nhất trong mùa giải.

Cầu thủ Câu lạc bộ Bàn thắng
  Ronaldo Real Madrid 24
  Júlio Baptista Sevilla FC 20
  Mista Valencia CF 19
  Raúl Tamudo RCD Espanyol 19
  Fernando Torres Atlético Madrid 19
  Salva Málaga CF 18
  David Villa Zaragoza 17

Giải phong cách sửa

Valencia là câu lạc bộ giành giải phong cách với 99 điểm.[7]

Giải thưởng Pedro Zaballa sửa

Joan Laporta (Chủ tịch FC Barcelona) và José María Alanís (cầu thủ của CD Siempre Alegres)[8]

Xem thêm sửa

Chú thích sửa

  1. ^ a b “Real Madrid 7-2 Valladolid” (bằng tiếng Tây Ban Nha). RFEF. 13/09/2003. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 1 năm 2013. Truy cập ngày 9 tháng 8 năm 2010. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |access-date=|date= (trợ giúp)
  2. ^ “Barcelona 5-0 Albacete” (bằng tiếng Tây Ban Nha). RFEF. 2 tháng 1 năm 2004. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 1 năm 2013. Truy cập ngày 9 tháng 8 năm 2010. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |access-date= (trợ giúp)
  3. ^ “Málaga 1-6 Valencia” (bằng tiếng Tây Ban Nha). RFEF. 31/01/2004. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 1 năm 2013. Truy cập ngày 9 tháng 8 năm 2010. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |access-date=|date= (trợ giúp)
  4. ^ “Mallorca 0-5 Valencia” (bằng tiếng Tây Ban Nha). RFEF. 11 tháng 2 năm 2003. Truy cập ngày 9 tháng 8 năm 2010. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |access-date= (trợ giúp)[liên kết hỏng]
  5. ^ “Celta Vigo 0-5 Deportivo” (bằng tiếng Tây Ban Nha). RFEF. 1 tháng 3 năm 2004. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 1 năm 2013. Truy cập ngày 9 tháng 8 năm 2010. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |access-date= (trợ giúp)
  6. ^ “Villarreal 6-3 Racing” (bằng tiếng Tây Ban Nha). RFEF. 15/02/2004. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 1 năm 2013. Truy cập ngày 9 tháng 8 năm 2010. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |access-date=|date= (trợ giúp)
  7. ^ “Ganadores de los Premios Juego Limpio” [Fair-play awards Winners] (bằng tiếng Tây Ban Nha). RFEF. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 4 năm 2010. Truy cập ngày 9 tháng 6 năm 2010. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |access-date= (trợ giúp)
  8. ^ “Ganadores del Trofeo Pedro Zaballa” [Pedro Zaballa award Winners] (bằng tiếng Tây Ban Nha). RFEF. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 4 năm 2010. Truy cập ngày 9 tháng 6 năm 2010. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |access-date= (trợ giúp)