Lacistemataceae (cách viết khác Lacistemaceae) là một họ thực vật hạt kín, chứa 2 chi với khoảng 14-16 loài[2][3]. Các chi tương ứng có danh pháp là Lacistema Sw. (~ 11 loài) và Lozania Mutis ex Caldas (~ 5 loài).

Lacistemataceae
Lacistema pubescens
Phân loại khoa học e
Giới: Plantae
nhánh: Tracheophyta
nhánh: Angiospermae
nhánh: Eudicots
nhánh: Rosids
Bộ: Malpighiales
Họ: Lacistemataceae
Mart., 1826[1]
Chi điển hình
Lacistema
Sw., 1788
Các chi

Trong phiên bản năm 1981 của hệ thống Cronquist nó thuộc về bộ Violales, nhưng trong các phiên bản của hệ thống APG nó được xếp trong bộ Malpighiales[4].

Tên gọi sửa

Trong ngôn ngữ của người Shuar ở Đông Ecuador người ta gọi chúng là waits numi với ý nghĩa là waits = không biết, numi = cây gỗ hay cây bụi.

Hình thái sửa

Họ này chứa các loài cây bụi hay cây gỗ nhỏ thường xanh, tích lũy nhôm[2], cao tới 20 m. Lá mọc so le, chủ yếu có hình elíp. Hoa mọc đơn lẻ hay thành cụm hoa đuôi sóc, mọc ra ở nách lá. Các hoa lưỡng tính, nhỏ (khoảng 1 mm); có lá bắc. Bầu nhụy thượng. Nhị hoa: 1. Quả là quả nang, nứt chứa 1 hạt.

Phân bố sửa

Các loài này sinh sống trong khu vực miền núi, trong các khu rừng khô và ẩm, cũng như tại các khu rừng đồng bằng đất ẩm ở Tây Ấn và từ México kéo dài về phía nam, qua Trung Mỹ tới Nam Mỹ, nhưng không có ở Chile và khu vực ôn đới thuộc Argentina.

Phát sinh chủng loài sửa

Lacistemataceae không tụ hợp lại với phần còn lại gồm Salicaceae và Kiggelariaceae (Achariaceae) [5], mặc dù chúng có lẽ nằm trong khu vực này [6]. Davis và ctv. (2005) đặt họ này như là nhóm chị em với Salicaceae s.l. (61% độ tự trợ, 100% xác suất hậu nghiệm)[7], giống như kết quả của Korotkova và ctv. (2009, độ dao xếp (jackknife: sử dụng các tập con của bộ dữ liệu sẵn có) hơi cao hơn)[8]; và như được dự kiến, chúng thiếu các răng kiểu liễu.

Ghi chú và liên kết ngoài sửa

  1. ^ Angiosperm Phylogeny Group (2009). “An update of the Angiosperm Phylogeny Group classification for the orders and families of flowering plants: APG III”. Botanical Journal of the Linnean Society. 161 (2): 105–121. doi:10.1111/j.1095-8339.2009.00996.x.
  2. ^ a b Lacistemataceae trên website của APG. Tra cứu 14-2-2011.
  3. ^ Lacistemataceae trên www.lacistemataceae.org
  4. ^ Lacistemataceae Lưu trữ 2016-03-03 tại Wayback Machine trong Watson L. và Dallwitz M.J. (1992 trở đi). The families of flowering plants: descriptions, illustrations, identification, and information retrieval. Phiên bản: 20-5-2010. http://delta-intkey.com Lưu trữ 2007-01-03 tại Wayback Machine
  5. ^ Savolainen V., Chase M. W., Hoot S. B., Morton C. M., Soltis D. E., Bayer C., Fay M. F., de Bruijn A. Y., Sulllivan S., & Qiu Y.L., 2000. Phylogenetics of flowering plants based on combined analysis of plastid atpB and rbcL sequences. Syst. Biol. 49(2): 306-362, doi:10.1093/sysbio/49.2.306.
  6. ^ Chase M. W., Zmarzty S., Lledó M. D., Wurdack K. J., Swensen S. M., & Fay M. F., 2002. When in doubt, put it in Flacourtiaceae: A molecular phylogenetic analysis based on plastid rbcL DNA sequences. Kew Bull. 57(1): 141-181.
  7. ^ Davis C. C., Webb C. O., Wurdack K. J., Jaramillo C. A., & Donoghue M. J., 2005. Explosive radiation of Malpighiales supports a Mid-Cretaceous origin of modern tropical rain forests Lưu trữ 2009-06-11 tại Wayback Machine. American Naturalist 165(3): E36-E65.
  8. ^ Korotkova N., Schneider J. V., Quandt D., Worberg A., Zizka G., & Borsch T. 2009. Phylogeny of the eudicot order Malpighiales - analysis of a recalcitrant clade with sequences of the petD group II intron[liên kết hỏng]. Plant Syst. Evol. 282(3-4): 201-228, doi:10.1007/s00606-008-0099-7.