Mật độ

trang định hướng Wikimedia

Mật độ là đại lượng thể hiện lượng vật chất trên mỗi đơn vị đo (chiều dài, diện tích hay thể tích).

Thông thường, thuật ngữ mật độ dùng để chỉ lượng vật chất trên mỗi đơn vị đo thể tích; và thuật ngữ mật độ diện tích chỉ lượng vật chất trên mỗi đơn vị đo diện tích, mật độ dài chỉ lượng vật chất trên mỗi đơn vị đo chiều dài.

Trong vật lý sửa

Mật độ khối lượng sửa

Mật độ khối lượng, còn gọi là khối lượng riêng, là khối lượng m trên mỗi đơn vị thể tích V.

Với các vật đồng nhất, công thức của mật độ khối lượng là:

 

trong đó:

ρ là mật độ khối lượng của chất (tính theo đơn vị kg·m-3 trong SI)
m là khối lượng của chất (tính theo đơn vị kg trong SI)
V là thể tích của chất (tính theo đơn vị trong SI).

Mật độ hạt sửa

Mật độ hạt là số hạt (đo trong SI bằng mol) trên mỗi đơn vị thể tích (đo trong SI bằng mét khối).

Mật độ năng lượng sửa

Mật độ năng lượng là năng lượng trên mỗi đơn vị thể tích.

Mật độ điện tích sửa

Mật độ điện tích là điện tích trên mỗi đơn vị thể tích. Mật độ điện tích bề mặt là điện tích trên mỗi đơn vị diện tích bề mặt. Mật độ dài điện tích là điện tích trên mỗi đơn vị chiều dài.

Mật độ điện tử sửa

Mật độ điện tử là thước đo của các xác suất của một electron có mặt tại một địa điểm cụ thể.

Các dạng mật độ vật lý khác sửa

Trong toán học sửa

Trong các ngành khoa học khác sửa

Mật độ dân số sửa

Mật độ dân số là dân số trên mỗi đơn vị diện tích đất đai.

Xem thêm sửa