Mangan(II) bromide

hợp chất hoá học

Mangan(II) bromide là một hợp chất hóa học vô cơ giữa manganbromcông thức MnBr2. Muối màu hồng nhạt này có khả năng hòa tan dễ dàng trong nước.

Mangan(II) bromide
Mẫu mangan(II) bromide
Cấu trúc của mangan(II) bromide
Danh pháp IUPACManganese(II) bromide
Tên khácMangan đibromide
Manganơ bromide
Nhận dạng
Số CAS13446-03-2
PubChem83471
Ảnh Jmol-3Dảnh
SMILES
InChI
ChemSpider75309
Thuộc tính
Công thức phân tửMnBr2
Khối lượng mol214,746 g/mol (khan)
286,80712 g/mol (4 nước)
Bề ngoàitinh thể hồng nhạt
Khối lượng riêng4,385 g/cm³
Điểm nóng chảy 698 °C (971 K; 1.288 °F) (khan)
64 °C (147 °F; 337 K) (4 nước)
Điểm sôi 1.027 °C (1.300 K; 1.881 °F)
Độ hòa tan trong nước146 g/100 mL (20 °C)[1]
MagSus+13,900·10-6 cm³/mol
Cấu trúc
Cấu trúc tinh thểTrigonal, hP3, nhóm không gian = P-3m1, No. 164
Tọa độoctahedral
Các nguy hiểm
Phân loại của EUCó hại (Xn)
NFPA 704

0
1
1
 
Chỉ dẫn RR20/21/22
Chỉ dẫn SS36[2]
Điểm bắt lửakhông bắt lửa
Các hợp chất liên quan
Anion khácMangan(II) fluoride
Mangan(II) chloride
Mangan(II) iodide
Cation khácSắt(II) bromide
Coban(II) bromide
Mangan(III) bromide
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa).
KhôngN kiểm chứng (cái gì ☑YKhôngN ?)

Nó có thể được sử dụng thay thế cho palađi trong phản ứng Stille, kết hợp hai nguyên tử cacbon sử dụng hợp chất hữu cơ.[3]

Hợp chất khác sửa

MnBr2 còn tạo một số hợp chất với NH3, như MnBr2·NH3 là bột màu cam nâu sáng, MnBr2·2NH3 có tính chất tương tự muối amin[4], MnBr2·6NH3 là chất rắn màu trắng.[5] Decamin MnBr2·10NH3 cũng có tính chất tương tự.[6]

MnBr2 còn tạo một số hợp chất với N2H4, như MnBr2·2N2H4 là tinh thể màu hồng nhạt (không tan trong benzen, nhưng tan trong các acid khoáng nồng độ 2 N), D20 ℃ = 2,7264 g/cm³.[7]

MnBr2 còn tạo một số hợp chất với CO(NH2)2, như MnBr2·2CO(NH2)2 là chất rắn màu hồng, nóng chảy ở 207 °C (405 °F; 480 K), MnBr2·4CO(NH2)2 là chất rắn màu hồng nhạt, nóng chảy ở 150 °C (302 °F; 423 K), MnBr2·6CO(NH2)2 và MnBr2·10CO(NH2)2 là chất rắn không màu, lần lượt nóng chảy ở 130 °C (266 °F; 403 K) và 117 °C (243 °F; 390 K).[8]

MnBr2 còn tạo một số hợp chất với CS(NH2)2, như MnBr2·4CS(NH2)2 là tinh thể màu trắng, khó điều chế hơn so với muối chloride tương ứng.[9]

MnBr2 còn tạo một số hợp chất với CSN3H5, như MnBr2·2CSN3H5 là tinh thể màu vàng nhạt, nóng chảy ở 180 °C (356 °F; 453 K).[10]

Tham khảo sửa

  1. ^ “Bản sao đã lưu trữ” (PDF). Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 19 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 3 tháng 3 năm 2020.
  2. ^ “223646 Manganese(II) bromide 98%”. Sigma-Aldrich. Truy cập ngày 18 tháng 6 năm 2008.
  3. ^ Cepanec, Ivica (2004). Synthesis of Biaryls. Elseveir. tr. 104. ISBN 0-08-044412-1. Truy cập ngày 18 tháng 6 năm 2008.
  4. ^ Reardon, H., Hanlon, J. M., Grant, M., Fullbrook, I., and Gregory, D. H. (2012). Ammonia uptake and release in the MnX2–NH3 (X = Cl, Br) systems and structure of the Mn(NH3)nX2 (n = 6, 2) ammines. Crystals, 2 (4), tr. 193–212. ISSN 2073-4352.
  5. ^ A Text-book Of Inorganic Chemistry Vol-x - trang 123
  6. ^ Chemical Abstracts, Tập 20 (1926), trang 139 – [1]. Truy cập 8 tháng 4 năm 2020.
  7. ^ Uchenye zapiski: Serii︠a︡ khimicheskikh nauk (S.M. Kirov adyna Azărbai̐jan Dȯvlăt Universiteti; 1972), trang 12. Truy cập 1 tháng 12 năm 2020.
  8. ^ Mn Manganese: Coordination Compounds 5 (Springer Science & Business Media, 29 thg 6, 2013 - 349 trang), trang 141. Truy cập 7 tháng 4 năm 2021.
  9. ^ Current Science, Tập 35 (Current Science Association., 1966), trang 203. Truy cập 7 tháng 12 năm 2020.
  10. ^ Journal of the Indian Chemical Society, Tập 54 (Indian Chemical Society, Calcutta; University Press, 1977), trang 136. Truy cập 3 tháng 4 năm 2021.