Minato, Tokyo

Các quận đặc biệt của Tokyo

Minato (tiếng Nhật: 港区) là một trong 23 khu đặc biệt của Tokyo. Tính đến năm 2010, khu này có dân số 214.823 và mật độ 10.560 người/km². Tổng diện tích 20.34 km².

Minato
港区
—  Khu đặc biệt của Tōkyō  —

Hiệu kỳ
Biểu trưng chính thức của Minato
Biểu tượng
Vị trí của Minato ở Tokyo
Vị trí của Minato ở Tokyo
Minato trên bản đồ Thế giới
Minato
Minato
 
Quốc giaNhật Bản
VùngKantō
TỉnhTokyo
Đặt tên theoPort of Tokyo sửa dữ liệu
Chính quyền
 • Thị trưởngTakei Masaaki
Diện tích
 • Tổng cộng20,34 km2 (785 mi2)
Dân số (1 tháng 1 năm 2010)
 • Tổng cộng214,823
 • Mật độ10.560/km2 (27,400/mi2)
Múi giờJST (UTC+9)
105-8511 sửa dữ liệu
- CâyGiác mộc
- HoaChi Tú cầu, Hoa hồng
Điện thoại03-3578-2111
Trang webMinato

Minato là nơi đặt trụ sở của 49 đại sứ quán và rất nhiều công ty như Honda, Mitsubishi, NEC, SonyToshiba.

Lịch sử sửa

Khu này được thành lập ngày 15 tháng 3 năm 1947 với sự sáp nhập của 3 khu Akasaka, Azabu, và Shiba.

Địa lý sửa

 
Nhà trọc trời ở Shiodome

Minato nằm về phía tây nam của Lâu đài Đế quốc và có ranh giới với các khu đặc biệt Chiyoda, Chūō, Koto (trong Odaiba), Shinagawa, Shibuya, và Shinjuku.

Các quận sửa

Akasaka
Azabujūban
Azabudai
Azabu-Nagasakachō
Azabu-Mamianachō
Atago
Kaigan
Kitaaoyama
Kōnan
Shiba
Shibaura
Shibakōen
Shibadaimon
Shirokane
Shirokanedai
Shinbashi
Daiba
Takanawa
Toranomon
Nishiazabu
Nishishinbashi
Hamamatsuchō
Higashiazabu
Higashishinbashi
Mita
Minamiaoyama
Minamiazabu
Motoakasaka
Motoazabu
Roppongi

Tham khảo sửa

Liên kết ngoài sửa


Các khu đặc biệt của  Tōkyō (23)
Adachi | Arakawa | Bunkyō | Chiyoda | Chūō | Edogawa | Itabashi | Katsushika | Kita | Kōtō | Meguro | Minato | Nakato | Nerima | Ōta | Setagaya | Shibuya | Shinagawa | Shinjuku | Suginami | Sumida | Toshima | Taitō