Molybden(III) bromide

hợp chất hóa học

Molybden(III) bromide là một hợp chất vô cơcông thức hóa học MoBr3. Nó là một chất rắn màu đen không hòa tan trong hầu hết các dung môi nhưng hòa tan trong các dung môi cho như pyridin.

Molybden(III) bromide
Hai góc nhìn cấu trúc của molybden(III) bromide
Danh pháp IUPACMolybdenum(III) bromide
Tên khácMolybden tribromide
Nhận dạng
Số CAS13446-57-6
PubChem83472
Số EINECS236-600-6
Ảnh Jmol-3Dảnh
SMILES
InChI
Thuộc tính
Công thức phân tửMoBr3
Khối lượng mol335,662 g/mol (khan)
389,70784 g/mol (3 nước)
Bề ngoàichất rắn màu lục đậm đến đen
Khối lượng riêng4,89 g/cm³
Điểm nóng chảy 500 °C (773 K; 932 °F) (phân hủy)
Điểm sôi
Độ hòa tan trong nướckhông tan
Độ hòa tantan trong pyridin
tạo phức với amonia, urê
MagSus+525,0·10-6 cm³/mol
Cấu trúc
Các nguy hiểm
Nguy hiểm chínhđộc
Các hợp chất liên quan
Anion khácMolybden(III) chloride
Molybden(III) iodide
Hợp chất liên quanMolybden(II) bromide
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa).
☑Y kiểm chứng (cái gì ☑YKhôngN ?)

Điều chế sửa

Molybden(III) bromide được tạo ra bởi phản ứng của nguyên tố molybdenbrom ở 350 °C (662 °F; 623 K).[1]

 

Nó cũng có thể được điều chế từ quá trình khử molybden(IV) bromide bằng kim loại molybden, khí hydro hoặc một hydrocarbon.[2]

Cấu trúc sửa

Nó có cấu trúc bao gồm chuỗi vô hạn các khối bát diện chia sẻ mặt với các tiếp điểm Mo–Mo ngắn và dài xen kẽ. Cấu trúc tương tự xuất hiện trong các tribromide của ruthenitecneti.[3][4] Ngược lại, trong pha nhiệt độ cao của titan(III) iodide, sự phân tách Ti—Ti là bất biến.

Tính chất sửa

  • Nó bị phân hủy khi đun nóng mạnh trong môi trường trơ:
 
 
 

Hợp chất khác sửa

MoBr3 còn tạo một số hợp chất với NH3, như MoBr3·3NH3 là chất rắn màu vàng sáng.[5]

MoBr3 còn tạo một số hợp chất với CO(NH2)2, như MoBr3·3CO(NH2)2 là tinh thể cam, tan trong dung dịch urê kèm sự phân hủy, không tan trong nước và các dung môi hữu cơ phổ biến hay MoBr3·6CO(NH2)2 là tinh thể hình trụ màu lục nhạt-vàng nhạt, tan trong nước kèm sự phân hủy, không tan trong các dung môi hữu cơ phổ biến.[6]

Tham khảo sửa

  1. ^ F. Hein, S. Herzog. "Molybdenum(III) Bromide" trong Handbook of Preparative Inorganic Chemistry, 2nd Ed. (G. Brauer, Academic Press), 1963, NY., tập 1, tr. 1407.
  2. ^ Perry, Dale L. (2011). Handbook of Inorganic Compounds (ấn bản 2). Boca Raton: Taylor & Francis. tr. 279. ISBN 978-1-4398-1461-1.
  3. ^ Dietrich Babel: Die Verfeinerung der MoBr3-Struktur (Refinement of the MoBr3-Structure) In: Journal of Solid State Chemistry. 1972, 4, tr. 410–416, doi:10.1016/0022-4596(72)90156-9.
  4. ^ "Order-Disorder Transformation in RuBr3 and MoBr3: A two-Dimensional Ising Model" Merlino, S.; Labella, L.; Marchetti, F.; Toscani, S. Chemistry of Materials 2004, 16, tr. 3895–3903.
  5. ^ Inorganic Syntheses, Tập 32 (John Wiley & Sons, 22 thg 9, 2009 - 368 trang), trang 206. Truy cập 1 tháng 5 năm 2021.
  6. ^ Bulletin of the Chemical Society of Japan, Tập 38,Trang 1-1054 (Nihon Kagakkai; Chemical Society of Japan., 1965), trang 124. Truy cập 1 tháng 5 năm 2021.