Mueang Nakhon Sawan (huyện)

huyện

Mueang Nakhon Sawan (tiếng Thái: เมืองนครสวรรค์) là huyện thủ phủ (Amphoe Mueang) của tỉnh Nakhon Sawan, phía bắc Thái Lan.

Mueang Nakhon Sawan
เมืองนครสวรรค์
Số liệu thống kê
Tỉnh: Nakhon Sawan
Văn phòng huyện: Pak Nam Pho
15°42′18″B 100°8′15″Đ / 15,705°B 100,1375°Đ / 15.70500; 100.13750
Diện tích: 748,27 km²
Dân số: 238.760 (2005)
Mật độ dân số: 319,1 người/km²
Mã địa lý: 6001
Mã bưu chính: 60000
Bản đồ
Bản đồ Nakhon Sawan, Thái Lan với Mueang Nakhon Sawan

Địa lý sửa

Các huyện giáp ranh (từ phía bắc theo chiều kim đồng hồ) là Banphot Phisai, Kao Liao, Chum Saeng, Tha Tako, Phayuha Khiri, Krok Phra, Lat Yao.

Sông chính ở huyện là sông Nansông Ping, hai sông hợp lưu ở thị xã Nakhon Sawan để tạo nên sông Chao Phraya. Về phía đông của huyện là đầm lầy Bueng Boraphet.

Hành chính sửa

Huyện này được chia thành 17 phó huyện (tambon), các đơn vị này lại được chia ra thành 170 làng (muban). Thành phố (thesaban nakhon) Nakhon Sawan nằm trên tambon Pak Nam Pho và một phần của tambon Khwae Yai, Nakhon Sawan Tok, Nakhon Sawan Ok và Wat Sai. Nong Ben là một thị trấn (thesaban tambon) và nằm trên một số khu vực của tambon Nong Krot và Nong Kradon. Có 16 Tổ chức hành chính tambon.

STT Tên Tên tiếng Thái Số làng Dân số
1. Pak Nam Pho ปากน้ำโพ - 41,888
2. Klang Daet กลางแดด 6 3.499
3. Kriangkrai เกรียงไกร 12 5.764
4. Khwae Yai แควใหญ่ 5 2.472
5. Takhian Luean ตะเคียนเลื่อน 12 6.051
6. Nakhon Sawan Tok นครสวรรค์ตก 10 47.371
7. Nakhon Sawan Ok นครสวรรค์ออก 7 18.964
8. Bang Phra Luang บางพระหลวง 6 2.323
9. Bang Muang บางม่วง 12 7.338
10. Ban Makluea บ้านมะเกลือ 12 9.448
11. Ban Kaeng บ้านแก่ง 12 8.006
12. Phra Non พระนอน 15 8.721
13. Wat Sai วัดไทร 15 22,920
14. Nong Krot หนองกรด 17 19.131
15. Nong Kradon หนองกระโดน 16 15.390
16. Nong Pling หนองปลิง 8 14.581
17. Bueng Senat บึงเสนาท 5 4.893

Tham khảo sửa