Mueang Nonthaburi (huyện)

huyện

Amphoe Mueang Nonthaburitiếng Thái: อำเภอเมืองนนทบุรี, Phát âm tiếng Thái: [Ăm-phơ Mường Nontháburi]) là huyện thủ phủ của tỉnh NonthaburiThái Lan. Thành phố Nonthaburi với dân số 267.001.

Mueang Nonthaburi
เมืองนนทบุรี
Số liệu thống kê
Tỉnh: Nonthaburi
Văn phòng huyện: Bang Kraso
13°51′44″B 100°30′48″Đ / 13,86222°B 100,51333°Đ / 13.86222; 100.51333
Diện tích: 77,01 km²
Dân số: 353.923 (2008)
Mật độ dân số: 4.591,33 người/km²
Mã địa lý: 1201
Mã bưu chính: 11000
Bản đồ
Bản đồ Nonthaburi, Thái Lan với Mueang Nonthaburi

Lịch sử sửa

Huyện này ban đầu có tên là Talat Khwan. Simon de La Loubére, một công sự đặc mệnh tại Ayutthaya, đã viết sách về Talat Khwan (Talacoan) là một địa điểm chính bên bờ sông Chaophraya.[1] Tuy nhiên, năm thành lập địa danh này không rõ. Năm 1917, cơ quan hành chính tỉnh Nonthaburi đã được dời đến huyện này, huyện đã được đổi tên thành Mueang Nonthaburi. Từ ngày 1 tháng 1 năm 1943 đến ngày 9 tháng 5 năm 1946, tỉnh Nonthaburi bị giải thể và chia ranh giữa hai tỉnh Thonburi và Phra Nakhon, huyện này thuộc tỉnh Phra Nakhon và được đổi tên thành Nonthaburi.[2] Sau khi tỉnh được tái lập, tên của huyện được đổi thành Mueang Nonthaburi.[3]

Hành chính sửa

Huyện này được chia thành 10 phó huyện (tambon), các đơn vị này lại được chia ra thành 77 làng (muban). Thành phố (thesaban nakhon) của Nonthaburi nằm trên tambon Suan Yai, Talat Khwan, Bang Khen, Bang Kraso và Tha Sai. Bang Si Mueang là thị xã (thesaban mueang) và nằm trên tambon Bang Si Mueang và Bang Krang. Sai Ma là thị trấn (thesaban tambon) và nằm trên tambon cùng tên.

STT Tên Thai Dân số Số làng
1. Suan Yai สวนใหญ่ 39,270 9
2. Talat Khwan ตลาดขวัญ 55,298 11
3. Bang Khen บางเขน 42,819 9
4. Bang Kraso บางกระสอ 55,574 9
5. Tha Sai ท่าทราย 73,827 7
6. Bang Phai บางไผ่ 8.027 5
7. Bang Si Mueang บางศรีเมือง 21.986 5
8. Bang Krang บางกร่าง 22,095 10
9. Sai Ma ไทรม้า 17.261 6
10. Bang Rak Noi บางรักน้อย 15.344 6

Tham khảo sửa

  1. ^ La Loubére, Simon de: A New Historical Relation of the Kingdom of Siam, London: 1693, p.4
  2. ^ “พระราชกฤษฎีกาเปลี่ยนชื่ออำเภอบางแห่ง พุทธศักราช ๒๔๘๖” (PDF). Royal Gazette (bằng tiếng Thái). 60 (3 ก): 103–105. Januar 12 1943. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |date= (trợ giúp)
  3. ^ “พระราชกฤษฎีกาเปลี่ยนชื่ออำเภอบางแห่ง พ.ศ. ๒๔๘๙” (PDF). Royal Gazette (bằng tiếng Thái). 63 (63 ก): 486–488. ngày 28 tháng 9 năm 1946. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 9 tháng 11 năm 2011. Truy cập ngày 5 tháng 11 năm 2008.

Liên kết ngoài sửa