Neopomacentrus là một chi cá biển thuộc phân họ Pomacentrinae nằm trong họ Cá thia.[2] Những loài trong chi này có phạm vi phân bố rộng rãi ở những vùng biển nhiệt đới thuộc Ấn Độ Dương - Thái Bình Dương, riêng N. aquadulcisN. taeniurus chỉ sống ở môi trường nước lợnước ngọt.

Neopomacentrus
N. violascens
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Actinopterygii
Nhánh Ovalentaria
Họ (familia)Pomacentridae
Phân họ (subfamilia)Pomacentrinae
Chi (genus)Neopomacentrus
Allen, 1975
Loài điển hình
Glyphisodon anabatoides[1]
Bleeker, 1847
Các loài
16 loài, xem trong bài

Từ nguyên sửa

Tiền tố neo bắt nguồn từ néos (νέος) trong tiếng Hy Lạp cổ đại, mang nghĩa là "mới, trẻ", còn Pomacentrus là một chi trong họ Cá thia.[3]

Các loài sửa

Có 16 loài được công nhận là hợp lệ trong chi này, bao gồm:[4]

Tham khảo sửa

  1. ^ R. Fricke; W. N. Eschmeyer; R. van der Laan biên tập (2023). Neopomacentrus. Catalog of Fishes. Viện Hàn lâm Khoa học California. Truy cập ngày 21 tháng 11 năm 2021.
  2. ^ Tang, Kevin L.; Stiassny, Melanie L. J.; Mayden, Richard L.; DeSalle, Robert (2021). “Systematics of Damselfishes”. Ichthyology & Herpetology. 109 (1): 258–318. doi:10.1643/i2020105. ISSN 2766-1512.
  3. ^ Scharpf, Christopher; Lazara, Kenneth J. (2021). “Series Ovalentaria (Incertae sedis): Family Pomacentridae”. The ETYFish Project Fish Name Etymology Database. Truy cập ngày 21 tháng 11 năm 2021.[liên kết hỏng]
  4. ^ Paolo Parenti (2021). “An annotated checklist of damselfishes, Family Pomacentridae Bonaparte, 1831” (PDF). Journal of Animal Diversity. 3 (1): 37–109.
  5. ^ Fricke, Ronald; Allen, Gerald R. (2021). “Neopomacentrus flavicauda: a replacement name for Neopomacentrus xanthurus Allen & Randall, 1981 (Perciformes: Pomacentridae), a secondary junior homonym of Dascyllus xanthurus Bleeker, 1853”. Zootaxa. 4999 (3): 298–300. doi:10.11646/zootaxa.4999.3.9. ISSN 1175-5334.