Neotoma anthonyi
loài động vật có vú
Neotoma anthonyi là một loài động vật có vú trong họ Cricetidae, bộ Gặm nhấm. Loài này được J. A. Allen mô tả năm 1898.[2]
Neotoma anthonyi | |
---|---|
Tình trạng bảo tồn | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Mammalia |
Bộ (ordo) | Rodentia |
Họ (familia) | Cricetidae |
Chi (genus) | Neotoma |
Loài (species) | N. anthonyi |
Danh pháp hai phần | |
Neotoma anthonyi J. A. Allen, 1898[2] |
Chú thích sửa
- ^ Álvarez-Castañeda, S.T. & Castro-Arellano, I. (2008). Neotoma anthonyi. 2008 Sách đỏ IUCN. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế 2008. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2009.
- ^ a b Wilson, D. E.; Reeder, D. M. biên tập (2005). “Neotoma anthonyi”. Mammal Species of the World . Baltimore: Nhà in Đại học Johns Hopkins, 2 tập (2.142 trang). ISBN 978-0-8018-8221-0. OCLC 62265494.
Tham khảo sửa
- Dữ liệu liên quan tới Neotoma anthonyi tại Wikispecies