Chi Rau rút
(Đổi hướng từ Neptunia (Fabaceae))
Chi Rau rút (hay rau nhút) có danh pháp khoa học là Neptunia. Đây là một chi thực vật có hoa thuộc nhánh không phân hạng ở cấp tông là Mimosoideae trong phân họ Vang (Caesalpinioideae) của họ Đậu (Fabaceae).
Chi Rau rút | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
Ngành (divisio) | Magnoliophyta |
Lớp (class) | Magnoliopsida |
Bộ (ordo) | Fabales |
Họ (familia) | Fabaceae |
Phân họ (subfamilia) | Caesalpinioideae[1] |
(không phân hạng) | Nhánh Mimosoid[1] |
Chi (genus) | Neptunia Lour., 1790 |
Loài điển hình | |
Neptunia oleracea Lour., 1790 | |
Các loài | |
12. Xem bài. | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
|
Được João de Loureiro mô tả khoa học lần đầu tiên năm 1790 trong sách Flora Cochinchinensis.[2]
Chi này chứa khoảng 12 loài. Ở Việt Nam có 01 loài có thể có nguồn gốc du nhập là Neptunia oleracea (rau rút).
Các loài sửa
- Neptunia amplexicaulis Domin[3]
- Neptunia dimorphantha Domin[3]
- Neptunia gracilis Benth.[3]
- Neptunia javanica Miq.
- Neptunia lutea (Leavenw.) Benth.
- Neptunia major (Benth.) Windler[3]
- Neptunia monosperma F.Muell. ex Benth.[3]
- Neptunia natans W. Theob.
- Neptunia oleracea Lour. - rau rút
- Neptunia plena (L.) Benth.
- Neptunia pubescens Benth.
- Neptunia pubescens var. microcarpa (Rose) Windler
- Neptunia triquetra (Vahl) Benth.
Tham khảo sửa
- ^ a b The Legume Phylogeny Working Group (LPWG). (2017). “A new subfamily classification of the Leguminosae based on a taxonomically comprehensive phylogeny”. Taxon. 66 (1): 44–77. doi:10.12705/661.3.
- ^ João de Loureiro, 1790. Neptunia trong Flora Cochinchinensis, quyển 2, trang 653-654.
- ^ a b c d e “Neptunia”. Australian Plant Name Index (APNI), IBIS database. Centre for Plant Biodiversity Research, Australian Government, Canberra. Truy cập ngày 30 tháng 5 năm 2010.