Niên đại địa chất

Hệ thống xác định niên đại dùng để phân loại các tầng địa chất theo thời gian

Niên đại địa chất được sử dụng bởi các nhà địa chấtcác nhà khoa học khác để miêu tả thời gian và quan hệ của các sự kiện đã diễn ra trong lịch sử Trái Đất. Khái niệm này cũng có thể được dùng để miêu tả các sự kiện của vật thể khác trong vũ trụ (ví dụ như niên đại địa chất của Mặt Trăng Lunar geologic timescale); bài viết này chỉ tập trung vào niên đại địa chất trên Trái Đất. Thời gian được tính bằng Ma= Mega annum: triệu năm, hoặc Ka= Kilo annum: nghìn năm.

Niên đại địa chất Trái Đất và lịch sử hình thành sự sống 4,55 tỉ năm

Các nhà địa chất học cho rằng Trái Đất hình thành khoảng 4,570 Ga trước đây. Khoảng thời gian địa chất trong quá khứ của Trái Đất được xây dựng thành thang thời gian địa chất có các cấp tính từ cao xuống thấp là liên đại (eon), nguyên đại hay đại (era), kỷ (period), thế (epoch), kỳ (age) và thời (chron) khác nhau, tương ứng với thang phân vị địa tầng: liên giới, giới, hệ, thống, bậcđới. Nhưng cần lưu ý đây là 2 hệ thống khác nhau. Ví dụ 1 đại là khoảng thời gian liên tục nhất định trong lịch sử Trái Đất, trong khi địa tầng tương ứng của đại đó (nghĩa là giới) ở 1 khu vực nào đó thì là các lớp đá có niên đại thuộc đại này nhưng có thể không liên tục, bị đứt đoạn hay mất tích.

Các số liệu dưới đây phù hợp với số liệu và danh pháp được Ủy ban quốc tế về địa tầng học (ICS) khuyến nghị.

Tóm tắt sửa

EdiacaranPaleoproterozoicMesoproterozoic

HadeanArcheanProterozoicPhanerozoic
CambrianOrdovician

DevonianCarboniferousPermianTriassicJurassicCretaceous

PaleozoicMesozoicCenozoicPhanerozoic
PaleoceneEoceneOligoceneMiocenePliocenePleistocenePaleogeneNeogeneQuaternaryCenozoic
Triệu năm


Bảng chi tiết sửa

Siêu liên đại (Supereon) Liên đại (Eon) Đại (Era) Kỷ (Period) Thế / Thống (Epoch) Tầng (Age) Thời điểm khởi đầu (tính bằng triệu năm về trước)
(không có tương đương) Hiển sinh (Phanerozoic) Tân sinh (Cenozoic) Đệ tứ (Quaternary) Toàn tân (Holocene) Meghalaya 0.0042
Northgrip 0.0082
Greenland 0.0117
Canh tân (Pleistocene) hậu Canh tân / Tarantia 0.126
Trung Canh tân / Chiba 0.781
Tiền Canh tân / Calabria 1.8
Gelasia 2.588
Tân cận (Neogene) Thượng tân (Pliocene) Piacenza 3.6
Zancle 5.333
Trung tân (Miocene) Messinia 7.246
Tortona 11.63
Serravalle 13.82
Langhe 15.97
Burdigala 20.44
Aquitans 23.03
Cổ cận (Paleogene) Tiệm tân (Oligocene) Chatti 28.1
Rupel 33.9
Thủy tân (Eocene) Priabona 37.8
Barton 41.2
Lutetia 47.8
Ypres 56
Cổ tân (Paleocene) Thanet 59.2
Seland 61.6
Đan Mạch 66
Trung sinh (Mesozoic) Phấn Trắng (Cretaceous) Hậu Phấn trắng Maastricht 72.1
Champagne 83.6
Santon 86.3
Coniac 89.8
Tours 93.9
Cenoman 100.5
Tiền Phấn trắng Alba 113
Apt 125
Barrême 129.4
Hauterive 132.9
Valangin 139.8
Berrias 145
Jura Jura muộn Tithon 152.1
Kimmeridge 157.3
Oxford 163.5
Jura giữa Callove 166.1
Bathon 168.3
Bajocy 170.3
Aalen 174.1
Jura sớm Toarcy 182.7
Pliensbach 190.8
Sinemur 199.3
Hettange 201.3
Tam điệp (Trias) Trias muộn Rhaetia 208.5
Noria 227
Carnia 237
Trias giữa Ladinia 242
Anisia 247.2
Trias sớm Olenek 251.2
Indus 251.902
Cổ sinh (Paleozoic) Permi Lạc Bình (Loping) Trường Hưng (Changhsing) 254.14
Ngô Gia Bình (Wuchiaping) 259.1
Guadalupe Capitan 265.1
Word 268.8
Road 272.95
Cisural Kungur 283.5
Artinsk 290.1
Sakmara 295
Assel 298.9
Than đá / Thạch thán (Carboniferous) Pennsylvania Gzhel 303.7
Kasimov 307
Moskva 315.2
Bashkiria 323.2
Mississippi Serpukhov 330.9
Visé 346.7
Tournai 358.9
Devon Hậu Devon Famenne 372.2
Frasne 382.7
Trung Devon Givet 387.7
Eifel 393.3
Tiền Devon Ems 407.6
Praha 410.8
Lochkov 419.2
Silur Pridoli 423
Ludlow Ludford 425.6
Gorst 427.4
Wenlock Homer 430.5
Sheinwood 433.4
Llandovery Telych 438.5
Aeron 440.8
Rhuddan 443.8
Ordovic Hậu Ordovic Hirnant 445.2
Katy 453
Sandby 458.4
Trung Ordovic Darriwil 467.3
Đại Bình (Daping) 470
Tiền Ordovic Flo 477.7
Tremadoc 485.4
Cambri Phù Dung (Furong) Tầng 10 497
Giang Sơn (Jiangshan) 494
Bài Bích (Paibi) 497
Miêu Lĩnh (Miaoling) Cổ Trượng (Guzhang) 500.5
Drum 504.5
Vũ Lăng (Wuliu) 509
thế 2 Tầng 4 514
Tầng 3 521
Terreneuve Tầng 2 529
Fortune 541
Tiền Cambri (Precambrian) hay Ẩn sinh (Cryptozoic) Nguyên sinh hay Nguyên cổ (Proterozoic) Tân Nguyên Sinh (Neoproterozoic) Ediacara 635
Thành băng (Cryogen) 720
Lạp thân (Tonas) 1000
Trung Nguyên Sinh (Mesoproterozoic) Hiệp đới (Stenos) 1200
Duyên triển (Ectasis) 1400
Cái tằng (Calymma) 1600
Cổ Nguyên Sinh (Paleoproterozoic) Cố kết (Statheros) 1800
Tạo sơn (Orosira) 2050
Tằng xâm (Rhyax) 2300
Thành thiết (Sideros) 2500
Thái cổ (Archean) hay Vô sinh (Azoic) Tân Thái cổ (Neoarchean) 2800
Trung Thái cổ (Mesoarchean) 3200
Cổ Thái cổ (Paleoarchean) 3600
Tiền Thái cổ (Eoarchean) 4000
Thái viễn cổ hay Hoả thành (Hadean) Tiền Imbrium (không chính thức) 4130
Nectaris (không chính thức) 4280
Các nhóm Lòng chảo (Basin groups) (không chính thức) 4533
Bí ẩn (Cryptic) (không chính thức) 4600

Xem thêm sửa

Tham khảo sửa

Liên kết ngoài sửa

Thời kỳ Tiền Cambri  
Liên đại Hỏa thành Liên đại Thái cổ Liên đại Nguyên sinh Liên đại Hiển sinh