Petabyte (xuất phát từ tiền tố SI peta-) là một đơn vị thông tin hay lưu trữ máy tính bằng với một triệu tỷ byte. Thường được viết tắt là PB. Khi được dùng như bội số của byte, tiền tố SI có thể dùng để chỉ lũy thừa của 1000 hoặc 1024, nên con số chính xác có thể là:

  • 1.000.000.000.000.000 bytes — 10005, hay 1015, hay
  • 1.125.899.906.842.624 bytes — 10245, hay 250.l
Bội số của byte
theo IEC 60027-2
Tiền tố SI Tiền tố nhị phân
Tên Ký hiệu Bội số Tên Ký hiệu Bội số
kilobyte kB 103 (hay 210) kibibyte KiB 210
megabyte MB 106 (hay 220) mebibyte MiB 220
gigabyte GB 109 (hay 230) gibibyte GiB 230
terabyte TB 1012 (or 240) tebibyte TiB 240
petabyte PB 1015 (hay 250) pebibyte PiB 250
exabyte EB 1018 (hay 260) exbibyte EiB 260
zettabyte ZB 1021 (hay 270)
yottabyte YB 1024 (hay 280)

Thuật ngữ "pebibyte", sử dụng tiền tố nhị phân, đã được đề nghị để dùng cho nghĩa thứ hai để tránh nhầm lẫn với nghĩa thứ nhất.

Việc sử dụng Petabyte sửa

  • Vào năm 2006, Google sử dụng không gian ổ cứng đến 2 petabyte[1].
  • 15 petabyte dữ liệu sẽ được tạo ra mỗi năm trong các nghiên cứu vật lý hạ nguyên tử sử dụng Large Hadron Collider của CERN.[2]
  • Vào tháng 10 2004, Phòng nghiên cứu quốc gia Lawrence Livermore đã cài đặt hơn 1,1 petabyte dung lượng mạng tốc độ cao trên BlueGene[3].
  • Wayback Machine dùng để lưu trữ Internet chứa khoảng 60 petabyte dữ liệu và đang phát triển với tỷ lệ 20 terabyte mỗi tháng. (vào năm 2006)[4]

Xem thêm sửa

Tham khảo sửa

  1. ^ [1] Lưu trữ 2007-11-05 tại Wayback Machine"Tera Tera Tera" Presentation, slide 3. Ed Davis, Chief Architect Intel Corp. (2006)
  2. ^ Advert by Hewlett-Packard in Computer Weekly, ngày 16 tháng 1 năm 2007[liên kết hỏng]
  3. ^ “Big Data Storage | DDN Storage | DataDirect Networks”. web.archive.org. 18 tháng 12 năm 2015. Lưu trữ bản gốc ngày 18 tháng 12 năm 2015. Truy cập ngày 13 tháng 2 năm 2022.Quản lý CS1: bot: trạng thái URL ban đầu không rõ (liên kết)
  4. ^ Internet Archive FAQ

Liên kết ngoài sửa