Quận Custer là một quận thuộc tiểu bang Montana, Hoa Kỳ. Quận này được đặt tên theo. Theo điều tra dân số của Cục điều tra dân số Hoa Kỳ năm 2000, quận có dân số người. Quận lỵ đóng ở.

Địa lý sửa

Theo Cục điều tra dân số Hoa Kỳ, quận có diện tích km2, trong đó có km2 là diện tích mặt nước.

Các xa lộ chính sửa

Quận giáp ranh sửa

Thông tin nhân khẩu sửa

Theo điều tra dân số 2 năm 2000, quận này đã có dân số 11.696 người, 4.768 hộ gia đình, và 3.089 gia đình sống trong quận hạt. Mật độ dân số là 3 người trên một dặm vuông (1/km ²). Có 5.360 đơn vị nhà ở mật độ trung bình của 1 trên một dặm vuông (1/km ²). Thành phần chủng tộc của cư dân sinh sống trong quận gồm 97,02% người da trắng, 0,09% da đen hay Mỹ gốc Phi, 1,27% người Mỹ bản xứ, 0,26% châu Á, Thái Bình Dương 0,05%, 0,34% từ các chủng tộc khác, và 0,97% từ hai hoặc nhiều chủng tộc. 1,51% dân số là người Hispanic hay Latino thuộc một chủng tộc nào. 34,3% là người gốc Đức, Na Uy 12,0%, 8,4% tiếng Anh, Ailen 8,3% và 5,4% gốc Mỹ theo điều tra dân số năm 2000. 96,8% nói tiếng Anh, tiếng Tây Ban Nha 1,5% và 1,2% tiếng Đức là ngôn ngữ đầu tiên của họ.

Có 4.768 hộ, trong đó 30,40% có trẻ em dưới 18 tuổi sống chung với họ, 51,10% là đôi vợ chồng sống với nhau, 10,00% có nữ hộ và không có chồng, và 35,20% là không lập gia đình. 29,90% hộ gia đình đã được tạo ra từ các cá nhân và 12,30% có người sống một mình65 tuổi hoặc cao hơn. Cỡ hộ trung bình là 2,36 và cỡ gia đình trung bình là 2,94.

Trong quận cơ cấu độ tuổi dân cư được trải ra với 25,10% dưới độ tuổi 18, 8,40% 18-24, 25,60% 25-44, 23,80% từ 45 đến 64, và 17,10% từ 65 tuổi trở lên người. Độ tuổi trung bình là 39 năm. Đối với mỗi 100 nữ có 95,80 nam giới. Đối với mỗi 100 nữ 18 tuổi trở lên, đã có 91,20 nam giới.

Thu nhập trung bình cho một hộ gia đình trong quận là USD 30.000, và thu nhập trung bình cho một gia đình là USD 38.779. Phái nam có thu nhập trung bình USD 27.857 so với 18.343 USD đối với phái nữ. Thu nhập bình quân đầu người là 15.876 USD. Có 10,10% gia đình và 15,10% dân số sống dưới mức nghèo khổ, bao gồm 18,10% những người dưới 18 tuổi và 9,10% của những người 65 tuổi hoặc cao hơn.

Tham khảo sửa