Rhamnidium shaferi

loài thực vật

Rhamnidium ellipticum là một loài thực vật có hoa trong họ Táo. Loài này được Nathaniel Lord BrittonPercy Wilson miêu tả khoa học đầu tiên năm 1915 theo mẫu Shafer 8192.[1][2]

Rhamnidium shaferi
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Eudicots
(không phân hạng)Rosids
Bộ (ordo)Rosales
Họ (familia)Rhamnaceae
Phân họ (subfamilia)Rhamnoideae
Tông (tribus)Rhamneae
Chi (genus)Rhamnidium
Loài (species)R. shaferi
Danh pháp hai phần
Rhamnidium shaferi
Britton & P.Wilson, 1915[1]

Phân bố

sửa

Loài này được tìm thấy tại Cuba.[3] Môi trường sống là từ trại La Gloria, phía nam Sierra Moa, tỉnh Oriente.[1]

Mô tả

sửa

Cây gỗ nhẵn nhụi, cao tới 3 m; lá thuôn dài-hình xoan đến hình xoan, đôi khi hình trứng-hình xoan, 5-6,5 × 3-3,8 cm, thuôn tròn và có khía răng cưa tại đỉnh, hình tim tại đáy, dạng da, nguyên, mặt trên bóng láng và có gân mắt lưới không khác biệt, mặt dưới nhạt, gân giữa và các gân con chính nổi rõ; cuống lá dài 9-15 mm, có rãnh hẹp; cuống cụm hoa dài 7-10 mm, ít hoa; cuống hoa dài 3 mm; các nụ hình trứng.[1]

Chú thích

sửa
  •   Tư liệu liên quan tới Rhamnidium shaferi tại Wikimedia Commons
  •   Dữ liệu liên quan tới Rhamnidium shaferi tại Wikispecies
  • Vườn thực vật hoàng gia Kew; Đại học Harvard; Australian Plant Name Index (biên tập). “Rhamnidium shaferi”. International Plant Names Index. Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2021.
  1. ^ a b c d Studies of West Indian plants: Rhamnidium shaferi. Bulletin of the Torrey Botanical Club 42: 516.
  2. ^ The Plant List (2010). Rhamnidium shaferi. Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2021.
  3. ^ Rhamnidium shaferi trong Plants of the World Online. Tra cứu ngày 31-8-2021.