Sự nghiệp diễn xuất của Meryl Streep

bài viết danh sách Wikimedia

Meryl Streep là một nữ diễn viên người Mỹ với sự nghiệp đồ sộ trải dài trong nhiều lĩnh vực như điện ảnh, sân khấu và truyền hình.[1][2] Bà xuất hiện lần đầu vào năm 1975 trong vở kịch Trelawny of the Wells.[3] Sau đó, bà tiếp tục diễn xuất trên sân khấu vào những năm 1970 và đã nhận được đề cử giải Tony cho vai diễn trong 27 Wagons Full of Cotton (1976).[4] Năm 1977, Streep lần đầu tiên xuất hiện trên truyền hình trong bộ phim The Deadliest Season và khởi nghiệp điện ảnh với cùng với nữ diễn viên Jane Fonda trong Julia vào cuối năm đó.[5] Với vai diễn đột phá trong tác phẩm đề tài chiến tranh The Deer Hunter (1978), bà đã vinh dự giành một đề cử giải Oscar cho Nữ diễn viên phụ xuất sắc nhất.[6] Một năm sau, Streep chiến thắng hạng mục này khi đóng vai một người vợ gặp rắc rối trong tác phẩm chính kịch Kramer vs. Kramer (1979).[7] Cũng trong năm 1978, Streep thủ vai một phụ nữ Đức kết hôn với một người đàn ông Do Thái ở Đức Quốc xã trong bộ phim truyền hình ngắn tập Holocaust; vai diễn đã giúp bà mang về giải Emmy cho Nữ diễn viên chính xuất sắc nhất.[8]

A headshot of Meryl Streep in the 1970s with her facing the camera with her right arm propping her head up
Meryl Streep vào cuối những năm 1970

Meryl Streep đã vươn mình để trở thành nữ minh tinh hàng đầu Hollywood vào những năm 1980.[9][10] Streep sắm vai hai nhân vật trong bộ phim truyền hình dài tập The French Lieutenant's Woman (1981),[10] và hóa thân vào vai một người Ba Lan sống sót khỏi nạn diệt chủng Holocaust trong Sophie's Choice (1982).[11] Vai diễn trong Sophie's Choice đã đem về cho bà tượng vàng Oscar cho nữ diễn viên chính xuất sắc nhất. Kế đó, Streep thủ vai kỹ thuật viên hóa học Karen Silkwood trong bộ phim tiểu sử Silkwood (1983) của Mike Nichols,[12] rồi hóa thân trong vai chính trong tác phẩm điện ảnh thành công nhất thập kỷ của bà, Out of Africa (1985); trong phim bà thủ vai nhà văn người Đan Mạch Karen Blixen.[13][14] Mặc dù liên tục gặt hái thành công, nhưng Streep cũng từng trải qua những nốt thăng trầm trong sự nghiệp, khi một số nhà phê bình chỉ trích nữ diễn viên vì chuyên diễn các vai cường điệu.[15] Mặc dù Streep đã đóng chính trong các bộ phim hài mang màu sắc thương mại – những tác phẩm chế nhại vẻ đẹp và tuổi già của phụ nữ là She-Devil (1989) và Death Becomes Her (1992), nhưng những lời chỉ trích vẫn tiếp tục bủa vây bà.[16]

Năm 1995, Streep hóa thân vào vai diễn một người phụ nữ bất hạnh, đóng cặp cùng Clint Eastwood trong The Bridges of Madison County, bộ phim thành công nhất trong thập kỷ của bà về mặt doanh thu lẫn chuyên môn.[14][17] Mặc dù những bộ phim đề tài chính kịch cuối thập niên 1990 của nữ diễn viên bị đánh giá trái chiều,[18][19] bà vẫn được khen ngợi với vai một bệnh nhân ung thư trong One True Thing (1998).[20] Bà nhận được sự tán dương từ giới phê bình trong hai tác phẩm Adaptation.The Hour (2002), đồng thời đoạt giải Emmy thứ hai cho phim truyền hình ngắn tập Angels in America vào năm 2003, dù cho không thể tái dựng những thành công trước đó của mình.[21][22] Năm 2006, Streep nhận được một đề cử Oscar cho vai diễn chủ bút tạp chí thời trang nhẫn tâm trong bộ phim hài kịch The Devil Wears Prada.[23] Thành công cuối giai đoạn này đã giúp nữ minh tinh sắm được những vai chính trong một số tác phẩm rất nổi tiếng, trong đó có phim hài lãng mạn Mamma Mia! (2008) – tác phẩm ăn khách nhất của Streep với doanh thu 609 triệu USD và phim hài kịch Julie & Julia (2009), trong phim bà thủ vai Julia Child.[24][25] Những vai diễn này đã tái gây dựng vị thế của Streep ở Hollywood.[26] Với vai Margaret Thatcher trong bộ phim tiểu sử The Iron Lady (2011), bà đã ẵm thêm một tượng vàng Oscar nữa cho nữ diễn viên chính xuất sắc nhất.[27] Vai chính Katharine Graham trong bộ phim chính kịch năm 2017 The Post đã giúp Meryl Streep nhận được đề cử Oscar thứ 21, nhiều hơn bất kỳ diễn viên hay nữ diễn viên nào trong lịch sử.[28]

Điện ảnh sửa

 
Streep tại Liên hoan phim quốc tế Berlin lần thứ 66 năm 2016
Chìa khoá
  Biểu thị những bộ phim chưa được phát hành
Tựa đề Năm Vai Đạo diễn Ghi chú Chú thích
Julia 1977 Marie, AnneAnne Marie Zinnemann, FredFred Zinnemann [29]
The Deer Hunter 1978 Linda Cimino, MichaelMichael Cimino [30]
Manhattan 1979 Jill Allen, WoodyWoody Allen [31]
The Seduction of Joe Tynan 1979 Traynor, KarenKaren Traynor Schatzberg, JerryJerry Schatzberg [32]
Kramer vs. Kramer 1979 Kramer, JoannaJoanna Kramer Benton, RobertRobert Benton [33]
The French Lieutenant's Woman 1981 Sarah / Anna[a] Reisz, KarelKarel Reisz [34]
Still of the Night 1982 Reynolds, BrookeBrooke Reynolds Benton, RobertRobert Benton [35]
Sophie's Choice 1982 Zawistowski, SophieSophie Zawistowski Pakula, Alan J.Alan J. Pakula [36]
Silkwood 1983 Silkwood, KarenKaren Silkwood Nichols, MikeMike Nichols [37]
Falling in Love 1984 Gilmore, MollyMolly Gilmore Grosbard, UluUlu Grosbard [38]
Plenty 1985 Traherne, SusanSusan Traherne Schepisi, FredFred Schepisi [39]
Out of Africa 1985 Blixen, KarenKaren Blixen Pollack, SydneySydney Pollack [40]
Heartburn 1986 Samstat, RachelRachel Samstat Nichols, MikeMike Nichols [41]
Ironweed 1987 Archer, HelenHelen Archer Babenco, HectorHector Babenco [42]
A Cry in the Dark 1988 Chamberlain, LindyLindy Chamberlain Schepisi, FredFred Schepisi [43]
She-Devil 1989 Fisher, MaryMary Fisher Seidelman, SusanSusan Seidelman [44]
Postcards from the Edge 1990 Vale, SuzanneSuzanne Vale Nichols, MikeMike Nichols [45]
Defending Your Life 1991 Julia Brooks, AlbertAlbert Brooks [46]
Age 7 in America 1991 Người dẫn chuyện Joanou, PhilPhil Joanou Phim tài liệu [47]
Death Becomes Her 1992 Ashton, MadelineMadeline Ashton Zemeckis, RobertRobert Zemeckis [48]
The House of the Spirits 1993 Clara del Valle Trueba August, BilleBille August [49]
The River Wild 1994 Hartman, GailGail Hartman Hanson, CurtisCurtis Hanson [50]
The Living Sea 1995 Người dẫn chuyện MacGillivray, GregGreg MacGillivray Phim tài liệu [51]
The Bridges of Madison County 1995 Johnson, FrancescaFrancesca Johnson Eastwood, ClintClint Eastwood [17]
Before and After 1996 Ryan, Dr. CarolynDr. Carolyn Ryan Schroeder, BarbetBarbet Schroeder [49]
Marvin's Room 1996 Lee Zaks, JerryJerry Zaks [52]
Dancing at Lughnasa 1998 Mundy, KateKate Mundy O'Connor, PatPat O'Connor [53]
One True Thing 1998 Kate Gulden Franklin, CarlCarl Franklin [54]
Music of the Heart 1999 Guaspari, RobertaRoberta Guaspari Craven, WesWes Craven [55]
Ginevra's Story 1999 Người dẫn chuyện Swann, ChristopherChristopher Swann Phim tài liệu [56]
A.I. Artificial Intelligence 2001 Blue Mecha Spielberg, StevenSteven Spielberg Lồng tiếng [57]
Adaptation. 2002 Orlean, SusanSusan Orlean Jonze, SpikeSpike Jonze [58]
The Hours 2002 Vaughan, ClarissaClarissa Vaughan Daldry, StephenStephen Daldry [59]
Stuck on You 2003 Chính bà Anh em nhà Farrelly Khách mời, không được ghi danh [60]
The Manchurian Candidate 2004 Senator Eleanor Prentiss Shaw Demme, JonathanJonathan Demme [61]
Lemony Snicket's A Series of Unfortunate Events 2004 Dì Josephine Silberling, BradBrad Silberling [62]
Prime 2005 Metzger, LisaLisa Metzger Younger, BenBen Younger [63]
Stolen Childhoods 2005 Người dẫn chuyện Morris, LenLen Morris Phim tài liệu [64]
A Prairie Home Companion 2006 Johnson, YolandaYolanda Johnson Altman, RobertRobert Altman [65]
The Music of Regret 2006 Người phụ nữ Simmons, LaurieLaurie Simmons Phim ngắn [66]
The Devil Wears Prada 2006 Priestly, MirandaMiranda Priestly Frankel, DavidDavid Frankel [67]
The Ant Bully 2006 Nữ hoàng Kiến Davis, John A.John A. Davis Lồng tiếng [68]
Dark Matter 2007 Silver, JoannaJoanna Silver Shi-Zheng, ChenChen Shi-Zheng [69]
Evening 2007 Ross, LilaLila Ross Koltai, LajosLajos Koltai [70]
Rendition 2007 Whitman, CorrineCorrine Whitman Hood, GavinGavin Hood [71]
Lions for Lambs 2007 Roth, JanineJanine Roth Redford, RobertRobert Redford [72]
Mamma Mia! 2008 Sheridan, DonnaDonna Sheridan Lloyd, PhyllidaPhyllida Lloyd [73]
Doubt 2008 Beauvier, Sister AloysiusSister Aloysius Beauvier Shanley, John PatrickJohn Patrick Shanley [74]
Julie & Julia 2009 Child, JuliaJulia Child Ephron, NoraNora Ephron [75]
Fantastic Mr. Fox 2009 Felicity Fox Anderson, WesWes Anderson Lồng tiếng [76]
It's Complicated 2009 Adler, JaneJane Adler Meyers, NancyNancy Meyers [77]
Higglety Pigglety Pop! or There Must Be More to Life 2010 Jennie Lavis, ChrisChris Lavis/
Maciek Szczerbowski
Lồng tiếng; phim ngắn [78]
The Iron Lady 2011 Thatcher, MargaretMargaret Thatcher Lloyd, PhyllidaPhyllida Lloyd [79]
To the Arctic 3D 2012 Người dẫn chuyện MacGillivray, GregGreg MacGillivray Phim tài liệu [80]
Hope Springs 2012 Soames, KayKay Soames Frankel, DavidDavid Frankel [81]
Wings of Life 2013 Người dẫn chuyện Schwartzberg, LouieLouie Schwartzberg Phim tài liệu [82]
Girl Rising 2013 Người dẫn chuyện Robbins, Richard E.Richard E. Robbins Phim tài liệu [83]
A Fierce Green Fire 2013 Người dẫn chuyện Kitchell, MarkMark Kitchell Phim tài liệu [84]
Out of Print 2013 Người dẫn chuyện Roumani, VivienneVivienne Roumani Phim tài liệu [85]
August: Osage County 2013 Weston, VioletViolet Weston Wells, JohnJohn Wells [86]
The Giver 2014 Chief Elder Noyce, PhillipPhillip Noyce [87]
The Homesman 2014 Carter, AlthaAltha Carter Jones, Tommy LeeTommy Lee Jones [88]
Into the Woods 2014 Phù thủy Marshall, RobRob Marshall [89]
Ricki and the Flash 2015 Ricki Demme, JonathanJonathan Demme [90]
Suffragette 2015 Pankhurst, EmmelineEmmeline Pankhurst Gavron, SarahSarah Gavron [91]
Shout Gladi Gladi 2015 Người dẫn chuyện Adam Friedman /
Iain Kennedy
Phim tài liệu [92]
Florence Foster Jenkins 2016 Jenkins, Florence FosterFlorence Foster Jenkins Frears, StephenStephen Frears [93]
We Rise 2017 Người dẫn chuyện Donna Lawrence Phim tài liệu [94]
The Guardian Brothers 2017 Người dẫn chuyện Gary Wang Lồng tiếng (bản tiếng Anh) [95]
The Post 2017 Kay Graham Spielberg, StevenSteven Spielberg [96]
Mamma Mia! Here We Go Again 2018 Sheridan, DonnaDonna Sheridan Parker, OlOl Parker [97]
This Changes Everything 2018 Chính bà Tom Donahue Phim tài liệu [98]
Mary Poppins Returns 2018 Topsy Marshall, RobRob Marshall [99]
The Laundromat 2019 Ellen Martin Soderbergh, StevenSteven Soderbergh [100]
Little Women 2019 Dì March Gerwig, GretaGreta Gerwig [101]
Here We Are: Notes for Living on Planet Earth 2020 Người dẫn chuyện Philip Hunt Lồng tiếng; phim ngắn [102]
Let Them All Talk   Không rõ Không rõ Soderbergh, StevenSteven Soderbergh Hậu kỳ [103]
The Prom 2020 Allen, Dee DeeDee Dee Allen Murphy, RyanRyan Murphy Netflix [104]
Untitled Martin Scorsese project   Không rõ Không rõ Scorsese, MartinMartin Scorsese Hậu kỳ [105]
Đừng nhìn lên 2021 Tổng thống Janie Orlean Adam McKay

Truyền hình sửa

Tựa đề Năm Vai Ghi chú Chú thích
Everybody Rides the Carousel 1976 Lover Lồng tiếng [106]
The Deadliest Season 1977 Miller, SharonSharon Miller [107]
Secret Service 1977 Varney, EdithEdith Varney 1 tập [107]
Holocaust 1978 Weiss, Inga HelmsInga Helms Weiss Phim truyền hình ngắn tập [107]
Uncommon Women and Others 1979 Leilah [107]
Kiss Me, Petruchio 1981 Katherine Phim tài liệu [107]
Alice at the Palace 1982 Alice [108]
The Earth Day Special 1990 Concerned Citizen [109]
The Simpsons 1994 Lovejoy, JessicaJessica Lovejoy Lồng tiếng; tập: "Bart's Girlfriend" [110]
...First Do No Harm 1997 Reimuller, LoriLori Reimuller [49]
King of the Hill 1999 Aunt Esme Dauterive Lồng tiếng; tập: "A Beer Can Named Desire" [111]
Angels in America 2003 Hannah Pitt / Ethel Rosenberg /
The Rabbi[b]
[112]
Freedom: A History of US 2003 Abigail Adams / Mary Eastey /
Mother Jones / Margaret Chase Smith[c]
Phim truyền hình ngắn tập (4 tập) [112][113]
Ocean Voyagers 2007 Người dẫn chuyện Phim tài liệu [114]
Web Therapy 2010–12 Bowner, CamillaCamilla Bowner 5 tập [77]
Makers: Women Who Make America 2013 Người dẫn chuyện Phim tài liệu [115]
The Roosevelts 2014 Roosevelt, EleanorEleanor Roosevelt Lồng tiếng; phim tài liệu [116]
Five Came Back 2017 Người dẫn chuyện Phim tài liệu [117]
Big Little Lies 2019 Mary Louise Wright Mùa 2 [118]

Sân khấu sửa

Vở kịch Năm Nơi biểu diễn Vai Chú thích
Trelawny of the 'Wells' 1975 Nhà hát Vivian Beaumont Cô Imogen Parrott [119]
A Memory of Two Mondays / 27 Wagons Full of Cotton 1976 Nhà hát Playhouse Patricia / Flora Meighan [120]
Secret Service 1976 Nhà hát Playhouse Edith Varney [121]
Henry V 1976 Nhà hát Delacorte Katherine [122][123]
Measure for Measure 1976 Nhà hát Delacorte Isabella [122][124][125]
The Cherry Orchard 1977 Nhà hát Vivian Beaumont Dunyasha [126][127]
Happy End 1977 Nhà hát Martin Beck Trung úy Lillian Holiday
("Hallelujah Lil")
[128]
The Taming of the Shrew 1978 Nhà hát Delacorte Katharina [122][129]
Taken in Marriage 1979 Nhà hát công cộng Joseph Papp & Nhà hát Newman Andrea [122][130]
Alice in Concert 1980–81 Nhà hát công cộng Joseph Papp & Nhà hát Anspacher Alice [122][131]
The Seagull 2001 Nhà hát Delacorte Arkadina [132]
Bridge and Tunnel 2004 Nhà hát ở số 45 đường Bleecker & Bleecker Nhà sản xuất [122][133]
Mother Courage and Her Children 2006 Nhà hát Delacorte Mẹ Courage [134]

Ghi chú sửa

  1. ^ Streep đóng hai vai trong phim.
  2. ^ Streep đóng ba vai trong phim.
  3. ^ Streep đóng nhiều vai khác nhau trong nhiều tập.[113]

Tham khảo sửa

  1. ^ Santas 2002, tr. 187.
  2. ^ Hollinger 2006, tr. 94–95.
  3. ^ Fung, Lisa (4 tháng 10 năm 2012). “Meryl Streep Donates $1M to New York's Public Theater”. TheWrap. Bản gốc lưu trữ 5 tháng 5 năm 2015. Truy cập 5 tháng 5 năm 2015.
  4. ^ Levy, Rochelle L. “2004 Meryl Streep Tribute”. American Film Institute. Bản gốc lưu trữ 21 tháng 2 năm 2015. Truy cập 20 tháng 1 năm 2015.
  5. ^ Longworth 2013, tr. 10.
  6. ^ Longworth 2013, tr. 32.
  7. ^ Sternbergh, Adam (3 tháng 10 năm 2014). “Why Was Kramer vs. Kramer the Top-Grossing Movie of 1979?”. Vulture. Bản gốc lưu trữ 5 tháng 5 năm 2015. Truy cập 5 tháng 5 năm 2015.
  8. ^ Müller 2002, tr. 131.
  9. ^ Longworth 2013, tr. 49.
  10. ^ a b Siskel, Gene (10 tháng 10 năm 1981). “Streep likes fame, avoids stardom”. Montreal Gazette. Truy cập 5 tháng 5 năm 2015.
  11. ^ Insdorf 2003, tr. 35–36.
  12. ^ Rice 1999, tr. 66.
  13. ^ Hollinger 2006, tr. 388.
  14. ^ a b “Meryl Streep Movie Box Office Results”. Box Office Mojo. Bản gốc lưu trữ 5 tháng 5 năm 2015. Truy cập 5 tháng 5 năm 2015.
  15. ^ Hollinger 2006, tr. 78–79.
  16. ^ Longworth 2013, tr. 97.
  17. ^ a b Longworth 2013, tr. 110–125.
  18. ^ Ebert, Roger (23 tháng 1 năm 1996). “Before and After (1996)”. RogerEbert.com. Bản gốc lưu trữ 11 tháng 5 năm 2015. Truy cập 5 tháng 5 năm 2015.
  19. ^ Maslin, Janet (13 tháng 11 năm 1998). “Movie Review of Dancing at Lughnasa”. The New York Times. Truy cập 5 tháng 5 năm 2015.
  20. ^ LaSalle, Mick (18 tháng 9 năm 1998). “Home Is a Beautiful `Thing' / Streep shines in drama about ailing mother”. San Francisco Chronicle. Bản gốc lưu trữ 13 tháng 4 năm 2009. Truy cập 6 tháng 6 năm 2011.
  21. ^ Longworth 2013, tr. 127.
  22. ^ Weinraub, Bernard (20 tháng 9 năm 2004). “HBO Is Big Winner at Emmy Awards”. The New York Times. Bản gốc lưu trữ 28 tháng 5 năm 2015. Truy cập 5 tháng 5 năm 2015.
  23. ^ Wloszczyna, Susan (21 tháng 1 năm 2015). “The 3 Acts of Meryl Streep's Long and Glorious Career”. Indiewire. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 4 năm 2015. Truy cập 5 tháng 5 năm 2015.
  24. ^ Longworth 2013, tr. 141–142.
  25. ^ “Mamma Mia! (2008)”. Box Office Mojo. Bản gốc lưu trữ 2 tháng 1 năm 2010. Truy cập 5 tháng 5 năm 2015.
  26. ^ Scott, A.O. (18 tháng 2 năm 2010). “That Unmistakable Streepness”. The New York Times. Bản gốc lưu trữ 19 tháng 5 năm 2015. Truy cập 5 tháng 5 năm 2015.
  27. ^ Perlman, Jake (26 tháng 2 năm 2012). “Oscars winners list: 'The Artist,' Jean Dujardin, and Meryl Streep take home top awards”. Entertainment Weekly. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 2 năm 2014. Truy cập 20 tháng 4 năm 2014. Đã định rõ hơn một tham số trong |archiveurl=|archive-url= (trợ giúp)
  28. ^ McNary, Dave (23 tháng 1 năm 2018). “Meryl Streep Breaks Own Record With 21st Oscar Nomination”. Variety. Truy cập 23 tháng 1 năm 2018.
  29. ^ Dick 1982, tr. 178.
  30. ^ Longworth 2013, tr. 18–33.
  31. ^ Darren 2000, tr. 141.
  32. ^ “The Seduction of Joe Tynan (1979)”. Rotten Tomatoes. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 4 năm 2015. Truy cập ngày 3 tháng 4 năm 2015.
  33. ^ Ebert 2009, tr. 393.
  34. ^ Wolcott 1981, tr. 173.
  35. ^ Kachmar 2002, tr. 95.
  36. ^ Longworth 2013, tr. 48–63.
  37. ^ Ebert, Roger (ngày 14 tháng 12 năm 1983). “Silkwood Movie Review & Film Summary (1983)”. RogerEbert.com. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 4 năm 2015. Truy cập ngày 6 tháng 4 năm 2015.
  38. ^ “Falling in Love (1984)”. Rotten Tomatoes. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 4 năm 2015. Truy cập ngày 3 tháng 4 năm 2015.
  39. ^ “Plenty (1985)”. Rotten Tomatoes. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 4 năm 2015. Truy cập ngày 3 tháng 4 năm 2015.
  40. ^ Longworth 2013, tr. 80–95.
  41. ^ Denby 1986, tr. 62.
  42. ^ Hischak 2012, tr. 104.
  43. ^ Bergman & Asimow 2006, tr. 71.
  44. ^ Easton, Nina J. (ngày 10 tháng 12 năm 1989). “Meryl Streep's Latest Accent Is a Laugh: In 'She-Devil,' America's most serious actress gets serious about comedy”. Los Angeles Times. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 5 năm 2015. Truy cập ngày 5 tháng 5 năm 2015.
  45. ^ Corliss 2014, tr. 205.
  46. ^ “Defending Your Life (1991)”. Rotten Tomatoes. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 4 năm 2015. Truy cập ngày 3 tháng 4 năm 2015.
  47. ^ Goodman, Walter (ngày 4 tháng 9 năm 1992). “TV Weekend; America's Pint-Size Philosophers”. The New York Times. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 5 năm 2015. Truy cập ngày 5 tháng 5 năm 2015.
  48. ^ Longworth 2013, tr. 96–109.
  49. ^ a b c Longworth 2013, tr. 181.
  50. ^ Travers, Peter (ngày 20 tháng 9 năm 1994). “The River Wild”. Rolling Stone. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 5 năm 2015. Truy cập ngày 5 tháng 5 năm 2015. Đã định rõ hơn một tham số trong |archiveurl=|archive-url= (trợ giúp)
  51. ^ “The Living Sea (1995) Cast, Credits & Awards”. The New York Times. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 5 tháng 5 năm 2015.
  52. ^ Levy, Emanuel (ngày 14 tháng 12 năm 1996). “Review: 'Marvin's Room'. Variety. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 11 năm 2014. Truy cập ngày 5 tháng 5 năm 2015.
  53. ^ “Dancing at Lughnasa (1998)”. Rotten Tomatoes. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 3 năm 2015. Truy cập ngày 3 tháng 4 năm 2015.
  54. ^ Waxman, Sharon (ngày 19 tháng 9 năm 2008). “Streep Finds Her Place Both at Home and at Work on 'True Thing'. The Washington Post. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 5 năm 2015.
  55. ^ Ebert, Roger (ngày 29 tháng 10 năm 1999). “Music Of The Heart Movie Review (1999)”. RogerEbert.com. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 4 năm 2015. Truy cập ngày 6 tháng 4 năm 2015. Chú thích có tham số trống không rõ: |1= (trợ giúp)
  56. ^ Grossman, & Minow 2001, tr. 276.
  57. ^ “A.I. Artificial Intelligence (2001): Cast, Credits & Awards”. The New York Times. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 5 năm 2015. Truy cập ngày 5 tháng 5 năm 2015.
  58. ^ Ebert, Roger (ngày 20 tháng 12 năm 2002). “Adaptation Movie Review & Film Summary (2002)”. RogerEbert.com. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 6 năm 2013. Truy cập ngày 6 tháng 4 năm 2015.
  59. ^ Ebert, Roger (ngày 27 tháng 12 năm 2002). “The Hours Movie Review & Film Summary (2002)”. RogerEbert.com. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 4 năm 2015. Truy cập ngày 6 tháng 4 năm 2015.
  60. ^ Caro, Mark (ngày 12 tháng 12 năm 2003). “Farrelly brothers' comedy chops come unglued in 'Stuck on You'. Chicago Tribune. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 5 năm 2015. Truy cập ngày 5 tháng 5 năm 2015.
  61. ^ Dalton, Stephen. “The Manchurian Candidate”. British Film Institute. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 5 năm 2015. Truy cập ngày 5 tháng 5 năm 2015.
  62. ^ “Lemony Snicket's A Series of Unfortunate Events (2004): Cast, Credits & Awards”. The New York Times. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 5 năm 2015. Truy cập ngày 5 tháng 5 năm 2015.
  63. ^ “Prime (2005)”. Rotten Tomatoes. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 4 năm 2015. Truy cập ngày 3 tháng 4 năm 2015.
  64. ^ Scheib, Ronnie (ngày 23 tháng 5 năm 2005). “Review: 'Stolen Childhoods'. Variety. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 3 tháng 4 năm 2015.
  65. ^ Gleiberman, Owen (ngày 7 tháng 6 năm 2006). “A Prairie Home Companion”. Entertainment Weekly. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 5 năm 2015. Truy cập ngày 5 tháng 5 năm 2015.
  66. ^ Tomkins, Calvin (ngày 10 tháng 12 năm 2012). “A Doll's House”. The New Yorker. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 5 năm 2015. Truy cập ngày 5 tháng 5 năm 2015.
  67. ^ Longworth 2013, tr. 126–139.
  68. ^ Montalbano 2010, tr. 181–182.
  69. ^ Funnell & Yip 2014, tr. 280–285.
  70. ^ “Evening (2007): Cast, Credits & Awards”. The New York Times. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 5 năm 2015. Truy cập ngày 5 tháng 5 năm 2015.
  71. ^ Scott, A.O. (ngày 19 tháng 10 năm 2007). “When a Single Story Has a Thousand Sides”. The New York Times. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 5 năm 2015. Truy cập ngày 5 tháng 5 năm 2015.
  72. ^ Elley, Derek (ngày 22 tháng 10 năm 2007). “Review: 'Lions for Lambs'. Variety. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 5 năm 2015. Truy cập ngày 5 tháng 5 năm 2015.
  73. ^ Hornaday, Ann (ngày 18 tháng 7 năm 2008). 'Mamma Mia!': Gotta Love It, Like It or Not”. The Washington Post. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 5 năm 2015. Truy cập ngày 5 tháng 5 năm 2015.
  74. ^ McCarthy, Todd (ngày 6 tháng 11 năm 2008). “Review: 'Doubt'. Variety. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 5 năm 2015. Truy cập ngày 5 tháng 5 năm 2015.
  75. ^ Longworth 2013, tr. 140–153.
  76. ^ “Fantastic Mr. Fox (2009)”. Rotten Tomatoes. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 4 năm 2015. Truy cập ngày 3 tháng 4 năm 2015.
  77. ^ a b Longworth 2013, tr. 183.
  78. ^ “Higglety Pigglety Pop! or There Must Be More to Life”. MSN. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 5 năm 2015. Truy cập ngày 5 tháng 5 năm 2015.
  79. ^ Morgenstern, Joe (ngày 30 tháng 12 năm 2011). 'A Separation' Comes Together Exceptionally”. The Wall Street Journal. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 4 năm 2015. Truy cập ngày 6 tháng 4 năm 2015.
  80. ^ “To the Arctic (2012)”. Rotten Tomatoes. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 4 năm 2015. Truy cập ngày 5 tháng 5 năm 2015.
  81. ^ Travers, Peter (ngày 9 tháng 8 năm 2012). “Hope Springs”. Rolling Stone. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 10 năm 2015. Truy cập ngày 5 tháng 5 năm 2015. Đã định rõ hơn một tham số trong |archiveurl=|archive-url= (trợ giúp)
  82. ^ Labrecque, Jeff (ngày 21 tháng 3 năm 2013). “Meryl Streep wants you to stop and smell the roses with mesmerizing 'Wings of Life' doc”. Entertainment Weekly. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 3 năm 2015. Truy cập ngày 5 tháng 5 năm 2015.
  83. ^ “Girl Rising (2013)”. Rotten Tomatoes. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 3 năm 2015. Truy cập ngày 5 tháng 5 năm 2015.
  84. ^ Genzlinger, Neil (ngày 28 tháng 2 năm 2013). “To the Ramparts for Mother Earth”. The New York Times. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 6 năm 2015. Truy cập ngày 5 tháng 5 năm 2015.
  85. ^ Stone, Brad (ngày 10 tháng 5 năm 2013). “Documentary Film Investigates the (Alleged) Death of Books”. Bloomberg Business. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 5 năm 2015. Truy cập ngày 5 tháng 5 năm 2015.
  86. ^ Robey, Tim (ngày 23 tháng 1 năm 2014). “August: Osage County, review”. The Daily Telegraph. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 6 năm 2016. Truy cập ngày 5 tháng 5 năm 2015.
  87. ^ DeFore, John (ngày 11 tháng 8 năm 2014). 'The Giver': Film Review”. The Hollywood Reporter. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 6 năm 2015. Truy cập ngày 5 tháng 5 năm 2015.
  88. ^ Macnab, Geoffrey (ngày 20 tháng 11 năm 2014). “The Homesman, film review: Jones finds new frontiers in the Old West”. The Independent. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 2 năm 2015. Truy cập ngày 5 tháng 5 năm 2015.
  89. ^ Lawson, Richard (ngày 17 tháng 12 năm 2014). “Into the Woods Is a Fairy-Tale Musical Without Much Magic”. Vanity Fair. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 4 năm 2015. Truy cập ngày 5 tháng 5 năm 2015.
  90. ^ Tapley, Kristopher (ngày 4 tháng 2 năm 2015). “First image of Meryl Streep rocking out in Ricki and the Flash arrives”. HitFix. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 4 năm 2015. Truy cập ngày 3 tháng 4 năm 2015.
  91. ^ Masters, Tim (ngày 7 tháng 10 năm 2015). “Suffragette star Meryl Streep calls for equality”. BBC News. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 10 năm 2015. Truy cập ngày 7 tháng 10 năm 2015.
  92. ^ Walsh, Katie (ngày 1 tháng 10 năm 2015). “Powerful 'Shout Gladi Gladi' links healthcare and stable societies”. Los Angeles Times. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 10 năm 2015. Truy cập ngày 7 tháng 10 năm 2015.
  93. ^ Miller, Julie (ngày 18 tháng 2 năm 2016). “Watch Meryl Streep Try to Be Terrible at Something in Florence Foster Jenkins Trailer”. Vanity Fair. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 7 tháng 3 năm 2016.
  94. ^ Boucher, Vincent (ngày 15 tháng 11 năm 2017). “Bergdorf Goodman Unveils Holiday Windows Inspired by New York's Iconic Institutions”. The Hollywood Reporter. Truy cập ngày 3 tháng 12 năm 2017.
  95. ^ Lee, Ashley (ngày 17 tháng 1 năm 2017). “Edward Norton, Bella Thorne, Jim Gaffigan Join Animated 'Guardian Brothers'. The Hollywood Reporter (bằng tiếng Anh).
  96. ^ Hipes, Patrick (ngày 6 tháng 6 năm 2017). “Steven Spielberg's Pentagon Papers Movie, Now 'The Papers', Adds Cast”. Deadline Hollywood. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 6 năm 2017. Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2017.
  97. ^ Sims, David (ngày 17 tháng 7 năm 2018). “Mamma Mia! Here We Go Again Is a Gleefully Pointless Sequel”. The Atlantic. Truy cập ngày 18 tháng 7 năm 2018.
  98. ^ Erbland, Kate (ngày 15 tháng 6 năm 2019). 'This Changes Everything' Trailer: Meryl Streep and Jessica Chastain in Hollywood Gender Discrimination Doc”. IndieWire. Truy cập ngày 16 tháng 6 năm 2019.
  99. ^ Lesnick, Silas (ngày 10 tháng 2 năm 2017). “Mary Poppins Returns Begins Production!”. ComingSoon.net. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 2 năm 2017. Truy cập ngày 10 tháng 2 năm 2017.
  100. ^ Meryl Streep to Star in Panama Papers Thriller for Steven Soderbergh (Exclusive)
  101. ^ Greta Gerwig Eyes ‘Little Women’ With Meryl Streep, Emma Stone, Saoirse Ronan, Timothee Chalamet Circling (EXCLUSIVE)
  102. ^ “Meryl Streep joins Apple to celebrate Earth Day with animated short film "Here We Are: Notes for Living on Planet Earth," premiering April 17 exclusively on Apple TV+”. Apple-Tv-Plus-Press.apple.com. 17 tháng 1 năm 2020. Lưu trữ bản gốc 21 tháng 1 năm 2020. Truy cập 17 tháng 1 năm 2020.
  103. ^ Perez, Rodrigo (ngày 15 tháng 8 năm 2019). “Steven Soderbergh Announces New Secret Film 'Let Them All Talk' With Meryl Streep & Gemma Chan [Exclusive]”. The Playlist. Truy cập ngày 15 tháng 8 năm 2019.
  104. ^ Fleming Jr, Mike (ngày 25 tháng 6 năm 2019). “Ryan Murphy Sets Netflix 'Prom' Musical: Streep, Corden, Kidman, Ariana Grande, Awkwafina, Key, Rannells To Star”. Deadline Hollywood. Truy cập ngày 1 tháng 12 năm 2019.
  105. ^ Mitchell, Amanda (ngày 16 tháng 10 năm 2018). “Sharon Stone on Being a Mom to Sons in a Post-MeToo World”. Marie Claire. Hearst Communications. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 6 năm 2019. Truy cập ngày 11 tháng 6 năm 2019.
  106. ^ Beck 2005, tr. 329.
  107. ^ a b c d e Longworth 2013, tr. 179.
  108. ^ Longworth 2013, tr. 180.
  109. ^ Dunaway 2015, tr. 240.
  110. ^ Adams, Erik (21 tháng 7 năm 2013). “The Simpsons (Classic): "Bart's Girlfriend". The A.V. Club. Bản gốc lưu trữ 5 tháng 5 năm 2015. Truy cập 5 tháng 5 năm 2015.
  111. ^ TV guide. Triangle Publications. 2004. tr. 124.
  112. ^ a b Longworth 2013, tr. 182.
  113. ^ a b “Freedom: A History of Us Credits”. PBS. Bản gốc lưu trữ 31 tháng 10 năm 2014. Truy cập 5 tháng 5 năm 2015.
  114. ^ “Animal Planet International Launches Slate”. Discovery Communications. 8 tháng 10 năm 2007. Bản gốc lưu trữ 29 tháng 5 năm 2012. Truy cập 5 tháng 5 năm 2015.
  115. ^ Rothman, Lily (26 tháng 2 năm 2013). “A New PBS Documentary Tells the Story of One Revolution (and Begins Another)”. Time. Bản gốc lưu trữ 5 tháng 5 năm 2015. Truy cập 5 tháng 5 năm 2015.
  116. ^ Genzlinger, Neil (12 tháng 9 năm 2014). “A Family's Rough Ride Through an American Era”. The New York Times. Bản gốc lưu trữ 7 tháng 11 năm 2017. Truy cập 5 tháng 5 năm 2015.
  117. ^ Busch, Anita (28 tháng 2 năm 2017). 'Netflix's 'Five Came Back' With Spielberg, Coppola, Del Toro, Greengrass & Kasdan Drops Trailer”. Deadline Hollywood. Bản gốc lưu trữ 1 tháng 3 năm 2017. Truy cập 1 tháng 3 năm 2017.
  118. ^ Hibberd, James (24 tháng 1 năm 2018). “Meryl Streep joining Big Little Lies season 2”. Entertainment Weekly. Truy cập 24 tháng 1 năm 2018.
  119. ^ Kerr, Walter (26 tháng 10 năm 1975). “Stage View; 'A Chorus Line' Soars, 'Trelawny' Falls Flat STAGE VIEW 'A Chorus Line' And 'Trelawny'. The New York Times. Bản gốc lưu trữ 5 tháng 5 năm 2015. Truy cập 5 tháng 5 năm 2015.
  120. ^ Kerr, Walter (8 tháng 2 năm 1976). “Stage View; Melodrama Isn't Always A Dirty Word”. The New York Times. Bản gốc lưu trữ 5 tháng 5 năm 2015. Truy cập 5 tháng 5 năm 2015.
  121. ^ Barnes, Clive (13 tháng 4 năm 1976). “Stage View;'Secret Service' Returns”. The New York Times. Bản gốc lưu trữ 5 tháng 5 năm 2015. Truy cập 5 tháng 5 năm 2015.
  122. ^ a b c d e f “Meryl Streep”. Lortel Archives. Bản gốc lưu trữ 18 tháng 5 năm 2015. Truy cập 4 tháng 4 năm 2015.
  123. ^ “Henry V”. Lortel. Bản gốc lưu trữ 10 tháng 4 năm 2015. Truy cập 4 tháng 4 năm 2015.
  124. ^ “Measure for Measure”. Lortel Archives. Bản gốc lưu trữ 10 tháng 4 năm 2015. Truy cập 4 tháng 4 năm 2015.
  125. ^ Kerr, Walter (ngày 22 tháng 8 năm 1976). “This 'Measure' Falls Short”. The New York Times. Bản gốc lưu trữ 5 tháng 5 năm 2015. Truy cập 5 tháng 5 năm 2015.
  126. ^ Allen 2002, tr. 131–132.
  127. ^ Barnes, Clive (18 tháng 2 năm 1977). “The Cherry Orchard Review”. The New York Times. Truy cập 5 tháng 5 năm 2015.
  128. ^ Klein, Alvin (27 tháng 4 năm 1997). “Tackling Brecht Tackling Society”. The New York Times. Bản gốc lưu trữ 5 tháng 5 năm 2015. Truy cập 5 tháng 5 năm 2015.
  129. ^ “The Taming of the Shrew”. Lortel Archives. Bản gốc lưu trữ 18 tháng 5 năm 2015. Truy cập 4 tháng 4 năm 2015.
  130. ^ “Taken in Marriage”. Lortel Archives. Bản gốc lưu trữ 10 tháng 4 năm 2015. Truy cập 4 tháng 4 năm 2015.
  131. ^ “Alice in Concert”. Lortel Archives. Bản gốc lưu trữ 10 tháng 4 năm 2015. Truy cập 4 tháng 4 năm 2015.
  132. ^ Winer, Linda (13 tháng 8 năm 2001). “Top-Flight Cast Makes 'The Seagull' Soar”. Los Angeles Times. Bản gốc lưu trữ 21 tháng 2 năm 2015. Truy cập 5 tháng 5 năm 2015.
  133. ^ “Sarah Jones: bridge and tunnel”. Lortel Archives. Bản gốc lưu trữ 10 tháng 4 năm 2015. Truy cập 4 tháng 4 năm 2015.
  134. ^ Rooney, David (21 tháng 8 năm 2006). “Review: 'Mother Courage and Her Children'. Variety. Bản gốc lưu trữ 5 tháng 5 năm 2015. Truy cập ngày 5 tháng 5 năm 2015.

Thư mục sửa

Liên kết ngoài sửa