Scaphiopus là một chi lưỡng cư không đuôi Bắc Mỹ. Chúng khác với các loài cóc "thực sự" (trong Bufonidae) ở chỗ có con ngươi thẳng đứng, thiếu tuyến parotoid, và da khá mịn. Nét nổi bật nhất của chúng là cặp chân sau hình thuổng nhô ra. Đôi chân này giúp chúng dễ dàng đào xuống đất mềm. Danh pháp khoa học của chi cũng có nghĩa là "chân thuổng", hợp từ skaphís (σκαφίς, ‘thuổng, xẻng’) và pous (πούς, ‘bàn chân, cẳng’).[1][2]

Scaphiopus
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Amphibia
Bộ (ordo)Anura
Họ (familia)Scaphiopodidae
Chi (genus)Scaphiopus
Holbrook, 1836

Loài sửa

Scaphiopus từng được xếp vào họ Pelobatidae, nhưng nay được đặt trong họ Scaphiopodidae. Có ba loài trong chi Scaphiopus:[3]

Tham khảo sửa

  1. ^ σκαφίς. Liddell, Henry George; Scott, Robert; A Greek–English Lexicon at the Perseus Project
  2. ^ Dodd, C. Kenneth (2013). Frogs of the United States and Canada. 1. The Johns Hopkins University Press. tr. 20. ISBN 978-1-4214-0633-6.
  3. ^ Frost, Darrel R. (2015). Scaphiopus Holbrook, 1836”. Amphibian Species of the World: an Online Reference. Version 6.0. American Museum of Natural History. Truy cập ngày 4 tháng 1 năm 2016.