Server Reshatovich Djeparov (tiếng Uzbek: Server Jeparov, Kirin: Сервер Жепаров; sinh ngày 3 tháng 10 năm 1982 ở Chirchiq), là một cựu cầu thủ bóng đá Uzbekistan thi đấu ở vị trí tiền vệ. Anh từng hai lần giành giải Cầu thủ xuất sắc nhất châu Á vào các năm 2008 và 2011.

Server Djeparov
Djeparov trong màu áo Esteghlal năm 2017
Thông tin cá nhân
Tên đầy đủ Server Reshatovich Djeparov
Ngày sinh 3 tháng 10, 1982 (41 tuổi)
Nơi sinh Chirchiq, Uzbekistan, Liên Xô
Chiều cao 1,72 m
Vị trí Tiền vệ, Tiền đạo
Sự nghiệp cầu thủ trẻ
Năm Đội
1997–2000 Navbahor Namangan
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp*
Năm Đội ST (BT)
2000–2001 Navbahor Namangan 46 (7)
2001–2007 Pakhtakor Tashkent 96 (64)
2007–2010 Bunyodkor 46 (38)
2010FC Seoul (mượn) 16 (1)
2011 FC Seoul 15 (0)
2011–2013 Al-Shabab 25 (4)
2013–2014 Seongnam FC 55 (13)
2015 Ulsan Hyundai 22 (6)
2016–2017 Lokomotiv Tashkent 23 (7)
2017–2018 Esteghlal 27 (4)
2017Sepahan (mượn) 10 (1)
2018 Zhetysu 5 (1)
2019 Metallurg Bekabad 9 (2)
Tổng cộng 395 (148)
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia
Năm Đội ST (BT)
2002–2017 Uzbekistan 128 (25)
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia

Bàn thắng quốc tế sửa

# Ngày Địa điểm Đối thủ Bàn thắng Kết quả Giải đấu
1 9 tháng 6 năm 2004 Sân vận động Pakhtakor Markaziy, Tashkent, Uzbekistan   Palestine 3–0 3–0 Vòng loại World Cup 2006
2 8 tháng 9 năm 2004 Sân vận động Ahmed bin Ali, Al Rayyan, Qatar   Palestine 2–0 3–0 Vòng loại World Cup 2006
3 17 tháng 8 năm 2008 Sân vận động Pakhtakor Markaziy, Tashkent, Uzbekistan   Kuwait 1–2 3–2 Vòng loại World Cup 2006
4 22 tháng 2 năm 2006 Sân vận động Pakhtakor Markaziy, Tashkent, Uzbekistan   Bangladesh 2–0 5–0 Vòng loại Asian Cup 2007
5 11 tháng 10 năm 2006 Sân vận động Quân đội Bangladesh, Dhaka, Bangladesh   Bangladesh 3–0 4–0 Vòng loại Asian Cup 2007
6 5 tháng7, 2007 Sân vận động World Cup Seoul, Seoul, Hàn Quốc   Hàn Quốc 1–2 1–2 Giao hữu
7 22 tháng 3 năm 2008 Sân vận động Pakhtakor Markaziy, Tashkent, Uzbekistan   Jordan 3–1 4–1 Giao hữu
8 26 tháng 3 năm 2008 Sân vận động MHSK, Tashkent, Uzbekistan   Ả Rập Xê Út 3–0 3–0 Vòng loại World Cup 2010
9 2 tháng 6 năm 2008 Sân vận động Quốc gia, Kallang, Singapore   Singapore 3–2 7–3 Vòng loại World Cup 2010
10 5–2
11 14 tháng 6 năm 2008 Sân vận động MHSK, Tashkent, Uzbekistan   Liban 3–0 3–0 Vòng loại World Cup 2010
12 28 tháng 12 năm 2008 Sân vận động Ramat Gan, Ramat Gan, Israel   Israel 2–2 3–2 Giao hữu
13 14 tháng 11 năm 2009 Sân vận động JAR, Tashkent, Uzbekistan   Malaysia 1–0 3–1 Vòng loại Asian Cup 2011
14 7 tháng 1 năm 2011 Sân vận động Quốc tế Khalifa, Doha, Qatar   Qatar 2–0 2–0 Asian Cup 2011
15 12 tháng 1 năm 2011 Sân vận động Thani bin Jassim, Doha, Qatar   Kuwait 2–1 2–1 Asian Cup 2011
16 23 tháng 7 năm 2011 Sân vận động Pakhtakor Markaziy, Tashkent, Uzbekistan   Kyrgyzstan 3–0 4–0 Vòng loại World Cup 2014
17 7 tháng 8 năm 2011 Sân vận động Pakhtakor Markaziy, Tashkent, Uzbekistan   Nhật Bản 1–0 1–1 Vòng loại World Cup 2014
18 12 tháng 10 năm 2012 Sân vận động Maktoum Bin Rashid Al Maktoum, Dubai, UAE   UAE 1–1 2–2 Giao hữu
19 26 tháng 3 năm 2013 Sân vận động Bunyodkor, Tashkent, Uzbekistan   Liban 1–0 1–0 Vòng loại World Cup 2014
20. 6 tháng 6 năm 2013 Sân vận động Thiên Hà, Quảng Châu, Trung Quốc   Trung Quốc 2–1 2–1 Giao hữu
21. 6 tháng 9 năm 2013 Sân vận động Quốc vương Abdullah, Amman, Jordan   Jordan 1–1 1–1 Vòng loại World Cup 2014
22. 7 tháng 9 năm 2014 Sân vận động Pakhtakor Markaziy, Tashkent, Uzbekistan   New Zealand 3–0 3–1 Giao hữu
23. 14 tháng 10 năm 2014 Sân vận động câu lạc bộ Dubai, Dubai, UAE   UAE 3–0 4–0 Giao hữu
24. 17 tháng 11 năm 2015 Sân vận động Grand Hamad, Doha, Qatar   Yemen 2–0 3–1 Vòng loại World Cup 2018
25. 14 tháng 2 năm 2016 Sân vận động Al-Rashid, Dubai, UAE   Liban 2–0 2–0 Giao hữu

Tham khảo sửa

Liên kết ngoài sửa