Tập tin:Theo van Doesburg Composition XIII.jpg

Tập tin gốc(2.931×2.888 điểm ảnh, kích thước tập tin: 2,7 MB, kiểu MIME: image/jpeg)

Miêu tả

Composition XIII  wikidata:Q13474878 reasonator:Q13474878
Họa sĩ
Theo van Doesburg  (1883–1931)  wikidata:Q160422 s:en:Author:Theo van Doesburg q:en:Theo van Doesburg
 
Theo van Doesburg
Tên khác
Emile Küpper, Christian Emil Marie Küpper, I.K. Bonset, Aldo Camini
Miêu tả kiến trúc sư, họa sĩ, người thảo văn thư và nhà văn Hà Lan
Ngày sinh/mất 30 tháng 8 năm 1883 Sửa dữ liệu tại Wikidata 7 tháng 3 năm 1931 Sửa dữ liệu tại Wikidata
Nơi sinh/mất Utrecht Davos
Giai đoạn sáng tác 1899-1931
Nơi sáng tác
Amsterdam (1899-1914), Amersfoort (tháng 9 năm 1908), Apeldoorn (tháng 7 năm 1910), Fort bij Veldhuis (Heemskerk) (tháng 7 năm 1914), Groesbeek (tháng 5 năm 1915-tháng 6 năm 1915, tháng 9 năm 1916), Utrecht (tháng 9 năm 1915-1916), Zoeterwoude (1916), Leiden (1916-1921), Paris (28 tháng 3 năm 1921), Weimar (1921-1924), Rügen (tháng 7 năm 1922-tháng 8 năm 1922), Paris (1923), Clamart (1924-1930), Belle-Île-en-Mer (tháng 6 năm 1924), Strasbourg (tháng 9 năm 1926-tháng 2 năm 1928), San Sebastián (1927), Antrain (mùa hè năm 1929
date QS:P,+1929-00-00T00:00:00Z/9,P4241,Q40720564
), Den Haag (1929), Auvers-sur-Oise (tháng 9 năm 1930), Meudon (tháng 12 năm 1930-tháng 2 năm 1931), Davos (tháng 3 năm 1931)
Kiểm soát tính nhất quán
artist QS:P170,Q160422
image of artwork listed in title parameter on this page
Tựa đề
Composition translate XIII
Object type bức tranh Sửa dữ liệu tại Wikidata
Thể loại trường phái trừu tượng Sửa dữ liệu tại Wikidata
Ngày tháng 6 năm 1918
date QS:P571,+1918-06-00T00:00:00Z/10
Kỹ thuật Sơn dầu trên gỗmedium QS:P186,Q296955;P186,Q106857709,P518,Q861259
Kích thước chiều cao: 29 cm; chiều ngang: 30 cm
dimensions QS:P2048,29U174728
dimensions QS:P2049,30U174728
institution QS:P195,Q924335
Số lưu trữ
A 29685
Place of creation Leiden
Lịch sử tác phẩm

1918: acquired by J.J.P. Oud (1890-1963), Rotterdam/Wassenaar, from Theo van Doesburg (1883-1931), Leiden

1963: inherited by Annie Oud-Dinaux from J.J.P. Oud, Rotterdam/Wassenaar

1970: purchased by the Stedelijk Museum Amsterdam, Amsterdam, from Annie Oud-Dinaux
Exhibition history

Grosse Berliner Kunstausstellung, Landesausstellungsgebäude am Lehrter Bahnhof, Berlin, 19 tháng 5 năm 1923–17 tháng 9 năm 1923, Cat.no. 1148, p. 31, as Bild XIII, 1918.

Abstracte kunst, Stedelijk Museum, Amsterdam, 2 tháng 4 năm 1938–24 tháng 4 năm 1938, Cat.no. 21, p. 2, as Décomposition, 1918.

De Stijl, Stedelijk Museum, Amsterdam, 6 tháng 7 năm 1951–25 tháng 9 năm 1951.

Theo van Doesburg, Van Abbemuseum, Eindhoven, 13 tháng 12 năm 1968–26 tháng 1 năm 1969, Gemeentemuseum Den Haag, Den Haag, 17 tháng 2 năm 1969–23 tháng 3 năm 1969, dan. no.  A21, with image (A21) on p. 81.

Theo van Doesburg 1883-1931/Konstruktive Kunst, Kunsthalle Nürnberg, Nürnberg, 18 tháng 4 năm 1969–1 tháng 6 năm 1969, Kunsthalle Basel, Basel, 9 tháng 8 năm 1969–7 tháng 9 năm 1969, dan. no.  A18, hình ảnh A18 on p. 81.

Abstraction. Towards a new art. Painting 1910-20, Tate Gallery, Luân Đôn, 6 tháng 2 năm 1980–13 tháng 4 năm 1980, dan. no.  109, p. 52 on p. 53.

De Stijl, 1917-1931, Visions of Utopia, Walker Art Center, Minneapolis, 31 tháng 1 năm 1982 - 28 tháng 3 năm 1982, The Hirshhorn Museum and Sculpture Garden, Smithsonian Institute, Washington, 20 tháng 4 năm 1982–27 tháng 6 năm 1982, dan. no.  16.

De Stijl, 1917-1931, Stedelijk Museum, Amsterdam, Kröller-Müller Museum, Otterlo, 6 tháng 8 năm 1982–4 tháng 10 năm 1982, Cat.no. 25.

100 years of Dutch painting. Highlights from the Stedelijk Museum, Amsterdam, 13 tháng 10 năm 1985–10 tháng 11 năm 1985, Niigata City Art Museum, Niigata, 16 tháng 11 năm 1985–22 tháng 12 năm 1985, Iwaki City Art Museum, Iwaki, 4 tháng 1 năm 1986–11 tháng 2 năm 1986, Shimonoseki City Art Museum, Shimonoseki, 21 tháng 2 năm 1986–23 tháng 3 năm 1986, Tsukashin Hall, Amagasaki, 29 tháng 3 năm 1986–13 tháng 5 năm 1986, Seibu Museum of Art, Tokyo, dan. no.  66, p. 100.

L'ABCD de l'art moderne. 21 peintures + 1 sculpture, Institut Néerlandais, Paris, 4 tháng 11 năm 1988–18 tháng 12 năm 1988, Cat.no. 6, p. 20.

La beauté exacte. Art Pays-Bas XXe siècle. De Van Gogh à Mondrian, Musée d'Art Moderne de la Ville de Paris, Paris, 25 tháng 3 năm 1994–17 tháng 7 năm 1994, dan. no.  5, p. 289, ill. 5 on p. 240.

L'Orizzonte. De Chagall a Picasso, de Pollock a Cragg, 18 tháng 12 năm 1994–23 tháng 4 năm 1995, Castello di Rivoli, Rivoli, p. 54.

Als golfslag op het strand ... Ad Dekkers en zijn tijd, Stedelijk Museum, Amsterdam, 20 tháng 6 năm 1998–23 tháng 8 năm 1998, p. 112.

Dageraad van de moderne kunst. Leiden en omstreken 1890-1940, Stedelijk Museum De Lakenhal, Leiden, 2 tháng 4 năm 1999–29 tháng 8 năm 1999, cat.list without no., as Compositie XIII.

Van Doesburg and the International Avant-Garde, Stedelijk Museum De Lakenhal, Leiden, 20 tháng 10 năm 2009–3 tháng 1 năm 2010, Tate Modern, Luân Đôn, 4 tháng 2 năm 2010–16 tháng 5 năm 2010, ISBN 978-1-85437-872-9, without dan. no.  , p. 247, no hình ảnh, as ‘Composition XIII 1918 / Oil on plywood, 29.5 × 30’.
Câu khắc

Monogram and date góc dưới bên phải:

19 TVD 18

verso:

Theo v. Doesburg / Titel: XIIIe Kompositie (1918) / (stilleven) / Techniek: olieverf. / Eigendom: J.J.P. Oud. architect. / signatuur TVD.

On a label
Tham chiếu

Lijst 1, as Compositie XV ... 1918 (wit-zwart-grijs).

AnonymousUnknown author, Stedelijk Museum Amsterdam online catalogue, as Compositie XIII, 1918.

AnonymousUnknown author, RKDimages, Art-work number 215377, as Composition XIII, 1918, juni, Sơn dầu trên gỗmedium QS:P186,Q296955;P186,Q106857709,P518,Q861259, 29 × 30 cm

Els Hoek (ed.; 2000) Theo van Doesburg. Oeuvrecatalogus, Bussum: Uitgeverij Thot, ISBN 90-6868-255-5, p. 233, dan. no.  591, with color image, as Compositie XIII, tháng 6 năm 1918, Sơn dầu trên gỗmedium QS:P186,Q296955;P186,Q106857709,P518,Q861259, 29 × 30 cm.
Nguồn/Người chụp Els Hoek (ed.; 2000) Theo van Doesburg. Oeuvrecatalogus, Bussum: Uitgeverij Thot, ISBN 90-6868-255-5, p. 232.

Giấy phép

Đây là một bản tái tạo chân thực ở dạng nhiếp ảnh từ một tác phẩm nghệ thuật hai chiều nguyên bản. Bản thân tác phẩm này thuộc về phạm vi công cộng vì lý do:
Public domain

Tác giả mất vào năm 1931, do đó tác phẩm này thuộc về phạm vi công cộng tại quốc gia gốc và các quốc gia và vùng lãnh thổ có thời hạn bản quyềncuộc đời tác giả cộng thêm 80 trở xuống.


Bạn cũng cần phải kèm theo một thẻ phạm vi công cộng tại Hoa Kỳ để ghi rõ tại sao tác phẩm này lại thuộc về phạm vi công cộng tại Hoa Kỳ. Lưu ý rằng một số quốc gia có thời hạn bản quyền dài hơn 80 năm: Mexico là 100 năm và Jamaica là 95 năm. Hình ảnh này có thể không thuộc về phạm vi công cộng tại các quốc gia này, nơi không công nhận quy tắc thời hạn ngắn hơn.
Quan điểm chính thức của Wikimedia Foundation là "những tái tạo chân thực các tác phẩm nghệ thuật hai chiều đã thuộc về phạm vi công cộng đều là phạm vi công cộng, và tuyên bố phản đối bất cứ hành vi xâm phạm đến định nghĩa phạm vi công cộng". Để biết thêm chi tiết, xem Commons:When to use the PD-Art tag.
Bản tái tạo ở dạng nhiếp ảnh này, do đó, cũng được xem là thuộc phạm vi công cộng. Xin ghi nhớ rằng tùy thuộc vào từng pháp luật ở mỗi nước, việc tái sử dụng nội dung này có thể bị ngăn cấm hoặc hạn chế tại nơi bạn sinh sống. Xem Commons:Reuse of PD-Art photographs.

Chú thích

Ghi một dòng giải thích những gì có trong tập tin này

Khoản mục được tả trong tập tin này

mô tả

Composition XIII Tiếng Anh

Lịch sử tập tin

Nhấn vào ngày/giờ để xem nội dung tập tin tại thời điểm đó.

Ngày/giờHình xem trướcKích cỡThành viênMiêu tả
hiện tại20:00, ngày 18 tháng 7 năm 2008Hình xem trước của phiên bản lúc 20:00, ngày 18 tháng 7 năm 20082.931×2.888 (2,7 MB)Vincent Steenberg{{Information |Description={{en|1=Theo van Doesburg. ''Composition XIII.'' June 1918. Oil on panel. 29 × 30 cm. Amsterdam, Stedelijk Museum Amsterdam.}} {{nl|1=Theo van Doesburg. ''Compositie XIII.'' Juni 1918. Olieverf op paneel. 29 × 30 cm
Có 1 trang tại Wikipedia tiếng Việt có liên kết đến tập tin (không hiển thị trang ở các dự án khác):

Sử dụng tập tin toàn cục

Đặc tính hình