Thành Quý phi

phi tần của Đạo Quang Đế

Thành Quý phi Nữu Hỗ Lộc thị (chữ Hán: 成貴妃鈕祜祿氏; 8 tháng 2 năm 1813 - 30 tháng 3 năm 1888), là 1 phi tần của Thanh Tuyên Tông Đạo Quang Đế.

Thanh Tuyên Tông Thành Quý phi
清宣宗成貴妃
Đạo Quang Đế Quý phi
Thành Quý phi cùng Thường phi và Tường phi chăm sóc Hoàng bát nữ, tức Thọ Hi Hòa Thạc Công chúa
Thông tin chung
Sinh(1813-02-08)8 tháng 2, 1813
Mất30 tháng 3, 1888(1888-03-30) (75 tuổi)
An táng20 tháng 9 năm 1889
Mộ Đông lăng (慕东陵), Thanh Tây lăng
Phối ngẫuThanh Tuyên Tông
Đạo Quang Hoàng đế
Tước hiệu[Thành Quý nhân; 成貴人]
[Dư Thường tại; 余常在]
[Thành Quý nhân; 成貴人] (phục vị)
[Thành tần; 成嬪]
[Hoàng khảo Thành tần; 皇考成嬪]
[Hoàng tổ Thành phi; 皇祖成妃]
[Hoàng tổ Thành Quý phi; 皇祖成貴妃]
Thân phụPhong Thân Nghi Miên

Tiểu sử sửa

Thành Quý phi sinh ngày 8 tháng 2 (âm lịch) năm Gia Khánh thứ 18, xuất thân Mãn Châu Chính Hồng Kỳ, là con gái của Tuyên Dũng công Phong Thân Nghi Miên – con trai trưởng của Nhất đẳng công Hòa Lâm, em trai của đại thần Hòa Thân.

Năm Đạo Quang thứ 8 (1828), nhập cung sơ phong Thành Quý nhân (成貴人), không lâu sau lại giáng làm Dư Thường tại (余常在). Năm thứ 16 (1836), ngày 1 tháng 5, chiếu phục phong Quý nhân. Theo Mãn văn, phong hiệu Thành âm Mãn là 「Mutengge」, nghĩa là "Có tài cán".

Năm Đạo Quang thứ 25 (1845), ngày 5 tháng 10 (âm lịch), ra chỉ dụ phong Thành tần (成嬪). Sang năm sau (1846), ngày 10 tháng 12 (âm lịch), chính thức hành sách phong lễ[1].

Sách văn viết:

Năm thứ Đạo Quang thứ 29 (1849), lại bị giáng xuống Quý nhân. Sau khi Thanh Văn Tông kế vị, tôn bà làm Hoàng khảo Thành tần (皇考成嬪)[2]. Năm Hàm Phong thứ 11 (1861), ngày 10 tháng 10 (âm lịch), tấn tôn Hoàng tổ Thành phi (皇祖成妃)[3][4]. Năm Đồng Trị thứ 13 (1874), ngày 16 tháng 11 (âm lịch), Từ An Thái hậuTừ Hi Thái hậu ra ý chỉ tấn tôn bà thành Hoàng tổ Thành Quý phi (皇祖成貴妃).

Năm Quang Tự thứ 14 (1888), ngày 30 tháng 3 (âm lịch), Thành Quý phi Nữu Hỗ Lộc thị qua đời, hưởng niên 76 tuổi (tính cả tuổi mụ). Năm thứ 15 (1889), ngày 20 tháng 9, bà được táng tại Mộ Đông lăng (慕东陵) cùng các phi tần khác của Đạo Quang Đế.

Văn hóa đại chúng sửa

Thành phi Nữu Hỗ Lộc Tú Thành (钮祜禄·秀成) trong phim Vạn Phụng Chi Vương (2011).

Tham khảo sửa

  1. ^ 道光帝晋封成贵人为成嫔册文:册文曰。朕惟璇闺起化。六宫襄浣濯之勤。玉陛承恩。九室重德容之选。隆章聿著。宠命宜颁。咨尔成贵人钮祜禄氏、兰蕙姿芳。珩璜度饬。佐中壸而仪昭端恪。朵殿叨荣。备内官而式秉柔嘉。萱闱锡祜。兹仰邀皇太后懿旨。晋封尔为成嫔。申之册命。尔其祗承芝检。紫泥膺鸾诰之祥。益励椒馨。丹扆笃鸿厘之庆。钦哉。
  2. ^ 咸丰帝尊封道光帝成贵人为成嫔册文:册文曰。坤闱佐化。昭雅度于珩璜。巽命申褒。表芳规于纶綍。隆称允副。渥典斯彰。皇考成贵人。蕴性柔嘉。褆躬端谨。职参九室。承恩膺象服之荣。礼赞三宫。锡庆荷鸾章之贲。懿温恭之懋著。宜位号之加崇。谨以金册尊封为皇考成嫔。于戏。光灿芝函。益见徽音之播。厘延椒掖。长凝蕃祉之绥。谨言。
  3. ^ 同治帝尊封道光帝诸妃册文:○又谕、皇祖宣宗成皇帝嫔御。前经皇考大行皇帝加崇位号。兹朕御极之初。宜晋隆称。以申敬礼。琳贵太妃诞育醇郡王、钟郡王、孚郡王、寿禧和硕公主。谨尊封为琳皇贵太妃。彤嫔诞育寿庄和硕公主。尊封为彤妃。佳嫔尊封为佳妃。成嫔尊封为成妃。顺贵人尊封为顺嫔。蔡常在尊封为蔡贵人。尚常在尊封为尚贵人。李常在尊封为李贵人。那常在尊封为那贵人。所有应行事宜。著该衙门察例具奏。
  4. ^ 同治帝二次尊封道光帝诸妃册文:○乙卯。谕内阁、朕奉慈安端裕康庆皇太后慈禧端佑康颐皇太后懿旨。彤妃等位。侍奉宣宗成皇帝。多历年所。允宜加崇位号。以表尊荣。彤妃晋封为彤贵妃。佳妃晋封为佳贵妃。成妃晋封为成贵妃。贵人蔡佳氏晋封为恒嫔。贵人尚佳氏晋封为豫嫔。