hỏi sửa

Vậy cho hỏi Missile AS-1 KENNEL, có các bản SSC-2a SALISH và SSC-2b SAMLET là gì ạ ????

58.187.87.14 17:01, ngày 25 tháng 6 năm 2007 (UTC)Trả lời

he he he he he he he mấy thứ này không phải tên lửa, nhưng lại là missle, cái này phải để Tô Linh Giang thông thái giải quyết [1] thảo luận quên ký tên này là của 203.160.1.52 (thảo luận • đóng góp).

to ai viết bài này: sửa

  • chỉ sử dụng một lần thế các tên lửa trợ lực nhiên liệu rắn của tầu con thoi, tên lửa chính của tầu con thoi ???
  • tên lửa (hỏa tiễn) là một khí cụ bay, có hoặc không có điều khiển, chỉ sử dụng một lần, chuyển động nhờ sức đẩy theo nguyên tắc phản lực do khí phụt ra từ động cơ tên lửa. định nghĩa tên lửa bằng tên lửa. Chân bàn là cái chân của bàn. Tên lửa là thứ có động cơ tên lửa, động cơ tên lửađộng cơ của tên lửa, tên lửa là thứ......  ??? hay nhẩy
  • Trong tiếng Anh, người ta phân biệt hai loại tên lửa.... không hiểu tiếng anh dùng ở đâu. Còn tiếng anh của wiki ở đây. en:missle, en:rocket. Trong missle có tốc két và trong rốc két có missle, như vậy chắc chắn không phải hai loại phân biệt.

203.160.1.52 19:37, ngày 17 tháng 6 năm 2007 (UTC)Trả lời

Ở đoạn định nghĩa bằng tiếng Anh ở đây người ta phân biệt rocket và guided missile sửa

ROCKET

a.General (1) A rocket is a projectile propelled by a discharging jet of gas. The burning of a propelling charge within the rocket produces the gas. Military rockets are distinguished from guided missiles, which are similarly propelled, by the fact that the trajectory of a rocket cannot be guided or controlled in flight.

(2) A military rocket consists essentially of a head, a fuze and a motor. The head contains the element required to produce the desired effect at the target, usually an explosive or chemical filler. The fuze initiates the functioning of the filler at the time and under the circumstances desired. The motor propels the rocket to the target, and includes the propelling charge, the nozzle (or nozzles) and means of igniting the propellant. The rocket is stabilized in flight by fins, attached to the motor, or rotation (spin).

(3) A rocket launcher is employed to aim the rocket along a definite trajectory.

GUIDED MISSILES

a. The term, guided missile, refers to a missile directed to its target while in flight or motion, either by a preset or self-reacting device within the missile or by radio command outside the missile, or through wire linkage to the missile.

b. Complete round:

(1) Aerodynamic structure: The design and f abrication of the missile body.

(2) Control system: The pilot component which keeps the missile in a stable flight attitude and makes changes in course direction and altitude in response to signals from the guidance system. The control system operates the control surfaces and the propulsion unit.

(3) Guidance system: The source of continuous target intelligence (course data) that guides the missile to its target.

(4) Propulsion system: The power supply for the missile.

(5) Warhead: The component which carries the payload. The mission of a guided missile is delivery of the warhead with maximum effect on its target.

(6) Safety and arming device: The component which causes the warhead to function at the time and under the circumstances desired.

(7) Electrical power system: The source of electricity for operation of guidance, control, and safety and arming systems.

Người ta định nghĩa đúng quá sửa

Đạn tự hành là đúng rồi.

Đoạn từ điển trên cho thấy rõ, rocket (tên lửa) và đạn tự hành có điều khiển.

thảo luận quên ký tên này là của 58.187.87.14 (thảo luận • đóng góp).

Theo các tài liệu chuyên ngành sửa

Từ điển chuyên ngành sửa

Theo từ điển chuyên ngành thuật ngữ của NATO và DOD [2]

rocket

(NATO) A self-propelled vehicle whose trajectory or course, while in flight, cannot be controlled. [3]

Rốc két là một thiết bị tự đẩy theo một đường cong hay một hành trình nhất định, trong khi bay không thể điều khiển được.

Nếu các bạn không đồng ý với cách dịch trên có thể chỉnh lại, tôi nghĩ đây là thuật ngữ tương đối chính xác rồi.

Doanvanvung 13:55, ngày 16 tháng 6 năm 2007 (UTC)DoanvanvungTrả lời

cái tài liệu ấy d thằng nào xuất bản mới được chứ ??? thế rocket của tầu vũ trụ không là rocket sao ??? hay rocket của tầu vũ trụ không điều khiển được ???

The F-1 is a rocket engine developed by Rocketdyne and used in the Saturn V. Five F-1 engines were used in the S-IC first stage of each Saturn V, which served as the main launch vehicle in the Apollo program.

http://en.wikipedia.org/wiki/F-1_(rocket_engine)

guided missile

(NATO) An unmanned self-propelled vehicle whose trajectory or course, while in flight, is controlled. [4]

Tên lửa là một thiết bị (phương tiện) tự đẩy không người lái, trong khi bay, được điều khiển.

thế AGM-62 của mỹ nó là cái gì đấy ??, AGM = air to ground missile.

Mời bạn cũng xem thêm một tài liệu quân sự chuyên ngành khác sửa

Bạn thử so sánh danh sách rocket có cắt bổ chi tiết: [5], [6], [7], [8], [9], [10]

và danh sách guided misile (tên lửa) [11], [12], [13], [14], [15], [16], [17], [18], [19],

Chỉ cần nhìn hình dáng bên ngoài rồi người ta cũng có thể biết tại sao người ta phân chia ra hai loại khác nhau như vậy: một loại đơn giản không có điều khiển, một loại phức tạp và có điều khiển

Trong danh sách này người ta cũng xếp M-13 (Cachiusa: đường kính 132 mm), cụ thể là loại M-13 UK vào danh sách rocket [20], xem cấu tạo ở đây [21], người ta đâu có xếp nó vào guide misile: chỉ có chúng ta nhầm lẫn, người ta thì rất rõ ràng, hoặc nếu không thì cách gọi BM-13 là "tên lửa" cho nó hoành tráng.

Doanvanvung 02:17, ngày 17 tháng 6 năm 2007 (UTC)DoanvanvungTrả lời

và người ta xếp cả động cơ tầu con thoi là rocket vì nó không điều khiển được, tất cả các tầu vũ trụ đều là rocket vì không điều khiển được

http://en.wikipedia.org/wiki/Space_Shuttle_Solid_Rocket_Booster

The R-7 family (Russian: ракеты-носители семейства Р-7) is a series of rockets, derived from the Soviet R-7 Semyorka, the world's first ICBM. More R-7 rockets have been launched than any other family of large rockets. http://en.wikipedia.org/wiki/R-7_family

The Voskhod rocket (Russian: Восход, translated as "Sunrise") was a derivative of the Soviet R-7 ICBM designed for the human spaceflight programme but later used for launching Zenit reconnaissance satellites. It combined the R-7 with an upper stage that had been originally designed to launch interplanetary probes.http://en.wikipedia.org/wiki/Voskhod_rocket

The Vostok rocket (Russian Восток, translated as "East") was a derivative of the Soviet R-7 ICBM designed for the human spaceflight programme but later used for other satellite launches.http://en.wikipedia.org/wiki/Vostok_rocket

The Zenit rocket (Ukrainian: Зеніт, Russian: Зени́т; meaning Zenith) is a space launch vehicle designed by the Yuzhnoye Design Bureau of Ukraine. Zenit was built in the 1980s for two purposes: as a liquid rocket booster for the Energia rocket and, equipped with a second stage, as a stand-alone rocket. Moreover Zenit was planned to take over manned spaceship launches from Soyuz, but these plans were abandoned after the fall of the Soviet Union.http://en.wikipedia.org/wiki/Zenit_rocket

Đâu là rốc két đâu là tên lửa sửa

Trong lĩnh vực quân sự, trước đây dùng lẫn:

  • Rốc két = Rocket + misile (tên lửa loại không điều khiển)
  • Tên lửa = Missile + guided misile (Tên lửa không điều khiển + Tên lửa có điều khiển)
  • Nên mới có Rocket = tên lửa = misile

Hiện nay, trong lĩnh vực dân sự người ta dùng:

  • Rốc két = rocket
  • Tên lửa = misslie + guided misile

Hoặc là

  • Rốc két = Rocket + missile (loại không điều khiển)
  • Tên lửa = Guided missile

Cách dùng trên chỉ trong lĩnh vực dân sự do đó lại có sự nhầm lẫn giữa rốc két và tên lửa, kể cả các trang tiếng Anh trên wikipedia một missile lại được xếp vào danh sách rocket.

Doanvanvung 10:26, ngày 20 tháng 6 năm 2007 (UTC)DoanvanvungTrả lời

luyên thuyên sửa

đề nghị ký tên vào

missle là đạn tự hành. Đạn tự hành thì có động cơ.

rốc két=tên lửa là đồ chạy bằng động cơ tên lửa.

như vậy, nếu đạn tự hành chạy động cơ tên lửa thì nó là tên lửa và tất nhiên cũng là đạn tự hành

nếu rốc két = tên lửa có điều khiển thì nó là đạn tự hành và dĩ nhiên cũng là tên lửa

nếu đạn tự hành không chạy bằng động cơ tên lửa thì nó không phải tên lửa, ví dụ máy bay mang bom không người lái và ngư lôi có diều khiển

203.160.1.52 19:43, ngày 17 tháng 6 năm 2007 (UTC)Trả lời

chính vì vậy, AGM-62 là một loại tên lửa. (Air to Ground Missile số 62) http://en.wikipedia.org/wiki/AGM-62

Đôi khi việc dịch ánh xạ là không chính xác sửa

Trong việc dịch thuật từ tiếng Anh sang tiếng Việt đôi khi việc dịch ánh xạ là không chính xác, người ta phải căn cứ vào lĩnh vực bài dịch của mình.

Ví dụ Cầu chì = Fuse = Ngòi nổ

Giả sử chúng ta dịch từ tiếng Việt sang tiếng Anh thì không thể dịch ngòi nổ = cầu chì được

Doanvanvung 10:26, ngày 20 tháng 6 năm 2007 (UTC)DoanvanvungTrả lời

Ánh xạ là một khái niện toán học, đã là toán học thì cự kỳ chính xác, tại sao lại không chính xác ?? dốt nát hay nói chữ mà. Cầu chì và ngòi nổ đều là "cái nổ", dịch Fuse ra ngòi nổ là chính xác hóa không đúng lắm, dịch Fuse ra cầu chì là chính xác hóa không đúng lắm nhưng theo chiều khác.

Hải dương các hà nội 50km, hải dương cách hải Phòng 50 km, suy ra hải Phòng cũng chỗ Hà nội. Quá giỏi.

Trong lĩnh vực dân sự thì có thể có sự dùng chung sửa

tóm lại đâu là rốc két đâu là tên lửa sửa

en:rocket có cả tầu vũ trụ, tên lửa đạn đạo. Hay là chúng không có điều khiển.

Ở cả đây và rốc két mọi người nhầm lẫn cơ bản, động cơ phản lực không có nghĩa là tên lửa.

203.160.1.52 11:19, ngày 16 tháng 6 năm 2007 (UTC)Trả lời

Sai sửa

en:Missle là đạn tự hành, tự đẩy và tự hành. en:rocket là tên lửa. Đạn tự hành có thể đẩy bằng tên lửa như AT-14, có thẻ đẩy bằng động cơ máy bay như Tomahawk cruise missle.

Tiếng Việt đôi khi dùng sai theo truyền thống, ví dụ tên lửa hành trình Tomahawk. Người ta gọi là Tomahawk cruise missle. Tomahawk thực chất là máy bay không người lái.

Tiếng việt dùng thế có thể theo truyền thống, còn bài viết này thì sai to. rocket và tên lửa tiếng việt đều là tên lửa. 203.160.1.46

Không sai sửa

  • RỐC KÉT: (Ph. Rocket, Roquette) x. Đạn phản lực.
  • TÊN LỬA: là một khí cụ bay không người lái, chuyển động nhờ động cơ phản lực, đa số thuộc loại động cơ tên lửa. Các bộ phận chính: thân, động cơ và chất đốt, hệ thống điều khiển, tải trọng có ích (phần chiến đấu, thiết bị nghiên cứu khoa học, vv.). TL được phân loại theo nhiều dấu hiệu: 1) Theo tầm hoạt động có: TL tầm rất gần (dưới 10 km), tầm gần (10 - 100 km), tầm trung (100 - 5.000 km), tầm vượt đất, đất - không (đất đối không), không - không, không - biển, đất - biển, biển - đất, biển - biển, biển - không; 2) Theo loại đầu đạn có: TL đầu đạn thông thường và TL đầu đạn hạt nhân; 3) Theo loại chất đốt có: TL chất đốt rắn và TL chất đốt lỏng; 4) Theo số tầng có: TL một tầng, TL nhiều tầng; 5) Theo khả năng điều khiển có: TL không điều khiển, TL có điều khiển và TL tự dẫn; 6) Theo cấu tạo khí động học có: TL có cánh và TL đường đạn; 7) Theo công dụng tác chiến có: TL chiến lược, TL chiến dịch - chiến thuật và TL chiến thuật; 8) Theo nhiệm vụ tác chiến có: TL chống tăng, TL phòng không và theo nhiều dấu hiệu khác. Ngoài ra còn có các loại: TL cố định trong hầm, TL cơ động trên xe, TL cơ động tự hành, TL nhỏ vác vai, vv.

Theo Bách khoa toàn thư Việt Nam Lưu Ly 14:56, ngày 13 tháng 6 năm 2007 (UTC)Trả lời

Nhưng như thế này sai sửa

Trong tiếng Anh, người ta phân biệt hai loại tên lửa.

  • Loại thứ nhất là rocket (đôi khi được phiên sang tiếng Việt là rốc két), dùng nhiên liệu rắn và thường không có điều khiển, do đó được gọi là "tên lửa (không có điều khiển)".
  • Loại thứ hai là missile, có thể dùng nhiên liệu rắn hoặc lỏng và có hệ điều khiển, do đó được gọi là "tên lửa có điều khiển".

ví dụ:

  • động cơ tên lửa của tầu vũ trụ được điều khiển chi tiết, nhưng vẫn gọi rocket.
  • Động cơ phản lực không phải là tên lửa, tên lửa chỉ là một loại động cơ phản lực, tức động cơ phản lực không dùng lượng thông qua.
  • những động cơ phản lực không phải tên lửa như động cơ dùng lượng thông qua, ví như động cơ máy bay, động cơ của Tomahawk.
  • ngư lôi là thứ phân biệt khá rõ, nó đúng trong tiếng Anh là đạn tự hành (missle), nhưng không là tên lửa.
  • ATGM (Anti tank guided missle) được gọi trong tiếng việt là tên lửa chống tăng có điều khiển
  • SAM (Surface to air missle) trong tiếng việt là tên lửa đất đối không. Ví dụ bộ đội tên lửa phòng không Việt Nam dùng SAM-2
  • H-12 là hỏa tiễn (tên lửa) H-12. không hề có điều khiển.

đúng sửa

  • en:missle (hoặc missile) là đạn tự hành (có thể dùng động cơ tên lửa, khi đó nó là tên lửa)
  • rocket là động cơ tên lửa, hay gọi tắt của đạn dùng động cơ tên lửa.
  • theo từ điển, đạn phản lực là rocket là đúng, vì nhỏ gọn, động cơ phản lực của đạn phản lực là động cơ không dùng lượng thông qua. Từ điển cũng nói đúng về đạn tự hành dùng động cơ phản lực. Bài viết này và bài rocket nhầm giữa động cơ phản lực và động cơ tên lửa, đó không phải là một.

Điều khiển, không điều khiển và tự dẫn sửa

Trong quân sự (và khoa học) khái niệm tự dẫn và khái niệm có điều khiển là loại trừ nhau:

  • "Có điều khiển" là sau khi phóng tên lửa bay tuân theo sự điều khiển của người điều khiển thường là người phóng tên lửa. Ví dụ như tên lửa SAM (surface-Air Missile) sau khi phóng các trắc thủ tên lửa điều khiển tên lửa đến mục tiêu, hoặc tên lửa chống tăng có điều khiển được lái đến mục tiêu xe tăng. Sự điều khiển thông qua các cơ cấu điều khiển như sóng điện từ, laser...và cả bằng dây điều khiển hữu tuyến (loại tên lửa chống tăng B72 của Liên Xô được điều khiển bằng dây như trò chơi điện tử, tên lửa vừa bay vừa rải giây điều khiển).
  • "Tên lửa tự dẫn" là tên lửa còn được gọi là phóng-và-quên là sau khi phóng xong thì tự tìm đến mục tiêu theo các nguyên tắc như tìm nhiệt, bằng radar tự dẫn người phóng không can thiệp nữa...Như vậy khi nói có điều khiển thì tức là đã loại trừ khái niệm tự dẫn và ngược lại tự dẫn thì thôi có điều khiển.

Ở đây có một chút tế nhị: Nếu theo đúng logic của từ ngữ thì "không điều khiển" thì phải bao gồm cả loại "tự dẫn" và loại chẳng có cơ cấu lái gì cả. Nhưng trong văn bản khi nói "không điều khiển" thì chỉ hiểu là loại không có cơ cấu lái giống như Kachiusa chẳng hạn. Không ai coi loại "tự dẫn" là "không điều khiển".--Tô Linh Giang 15:38, ngày 06 tháng 3 năm 2006 (UTC)Trả lời

Theo Từ điển Bách khoa quân sự VN (2004) thì "Tên lửa tự dẫn" là 1 loại tên lửa có điều khiển. Mời xem mục bổ sung tôi viết dựa theo sách này.--Nguyễn Việt Long 11:47, ngày 07 tháng 3 năm 2006 (UTC)Trả lời
Hay vãi 58.187.87.103 06:50, ngày 26 tháng 6 năm 2007 (UTC)Trả lời

Bản chất của sai ở Tô Linh Giang. sửa

Tự dẫn mặc định là có điều khiển. Tên lửa có điều khiển có thể điều khiển bằng cơ cấu lái của nó (auto) hay bằng người ngồi trong lái, hay lái từ xa bởi người (manual), hay lái từ xa bởi tự động. Anh lại nói điều khiển thủ công là có điều khiển, điều khiển tự động là không điều khiển.

Một trong những tên lửa tự dẫn là tên lửa chống máy bay đầu dò hồng ngoại. Anh thử đi hỏi xem en:SAM-7 hay en:Stinger là có điều khiển hay không có điều khiển.

203.160.1.52 11:37, ngày 16 tháng 6 năm 2007 (UTC)Trả lời

Phần đóng góp của Thành viên:4eyes vào ngày 5 tháng 4 sửa

Tôi lùi lại phiên bản cũ vì phần đóng góp này chép nguyên văn từ [22]. Phan Ba 11:16, ngày 05 tháng 4 năm 2006 (UTC)Trả lời

Tên lửa (Hán-Việt: hỏa tiễn) là một khí cụ bay, có hoặc không có điều khiển, chỉ sử dụng một lần sửa

đến chịu cái đám nhảm nhí này. Mỗi bài viết là một phát minh sáng chói. Thiếu gì các tên lửa ử dụng nhiều lần, động cơ phụ nhiên liệu rắn hay động cơ chính tầu con thoi đều sử dụng nhiều lần đó thôi, hay chúng không phải tên lửa ???

The spent SRBs are recovered from the ocean, refurbished, reloaded with propellant, and reused for several missions.http://en.wikipedia.org/wiki/Space_Shuttle_Solid_Rocket_Booster

http://en.wikipedia.org/wiki/F-1_(rocket_engine) thảo luận chưa ký tên này là của 203.160.1.74 (thảo luận • đóng góp)

Chị Phúc đã biết cách làm việc ở wikipedia, vì vậy nếu chị cảm thấy không đóng góp được thì mời chị đi chỗ khác, đừng biến trang thảo luận thành nơi mắng nhiếch thành viên khác. GV (thảo luận) 10:33, ngày 18 tháng 10 năm 2008 (UTC)Trả lời
Quay lại trang “Tên lửa”.