Tolbo (tiếng Mông Cổ: Толбо) là một sum của tỉnh Bayan-Ölgii tại miền tây Mông Cổ. Vào năm 2014, dân số của sum là 3.939 người.[1] Dân cư chủ yếu là người Kazakh.

Tolbo
Толбо
Hình nền trời của {{{tên chính thức}}}
Tolbo trên bản đồ Thế giới
Tolbo
Quốc giaMông Cổ
TỉnhBayan-Ölgii
Diện tích
 • Tổng cộng2,974,69 km2 (1,14.853 mi2)
Dân số
 • Ước tính (2014)3,939
Múi giờUTC+7

Lịch sử sửa

Vào năm 1921, trong cuộc Nội chiến Nga, quân Bạch vệ đã bị liên quân Bolshevik-Mông Cổ đánh bại tại hồ Tolbo.[2]

Địa lý sửa

Sum có diện tích khoảng 2.974,69 km2. Hồ Tolbo, một hồ nước ngọt lớn, nằm ở phía bắc trung tâm sum. Trung tâm sum nằm cách tỉnh lị Ölgii 80 km và cách thủ đô Ulaanbaatar 1700 km.

Động vật có sói, cáo và thỏ rừng.[3]

Có trữ lượng quặng sắt, cẩm thạchbiotit phong phú.

Khí hậu sửa

Khu vực có khí hậu sa mạc lạnh.[4] Nhiệt độ trung bình hàng năm trong khu vực là 0 °C. Tháng ấm nhất là tháng 7, khi nhiệt độ trung bình là 18 °C và lạnh nhất là tháng 1, với -22 °C.[5] Lượng mưa trung bình hàng năm là 196 mm. Tháng mưa nhiều nhất là tháng 7, với lượng mưa trung bình 42 mm và khô nhất là tháng 1, với lượng mưa 3 mm.[6]

Kinh tế sửa

Sum có một trường học và bệnh viện.[3] Ngành du lịch phát triển, có nhiều trại yurt nhỏ quanh hồ Tolbo.

Tôn giáo sửa

Tôn giáo chủ yếu tại đây là đạo Hồi, trong cộng đồng người Kazakh. Có một nhà thờ Hồi giáo nhỏ ở trung tâm sum.

Tham khảo sửa

  1. ^ “АЙМГИЙН ХҮН АМ, НИЙГМИЙН ЗАРИМ ҮЗҮҮЛЭЛТҮҮД” (PDF) (bằng tiếng Mông Cổ). Bayan-ulgii.nso.mn. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 30 tháng 1 năm 2020. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2020.
  2. ^ Robert Arthur Rupen (1979). How Mongolia is really ruled: a political history of the Mongolian People's Republic, 1900-1978. Hoover Institution Press, Stanford University. tr. 139.
  3. ^ a b “Регионы Монголии. Баян-Улгийский аймак. Административное деление”. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 7 năm 2015. Truy cập ngày 28 tháng 10 năm 2010.
  4. ^ Peel, M C; Finlayson, B L; McMahon, T A (2007). ”Updated world map of the Köppen-Geiger climate classification”. Hydrology and Earth System Sciences 11: sid. 1633-1644. doi:10.5194/hess-11-1633-2007. Truy cập ngày 30 tháng 1 năm 2016.
  5. ^ ”NASA Earth Observations Data Set Index” Lưu trữ 2019-04-07 tại Wayback Machine. NASA. Truy cập ngày 30 tháng 1 năm 2016.
  6. ^ ”NASA Earth Observations: Rainfall (1 month - TRMM)”. Lưu trữ 2020-05-11 tại Wayback Machine NASA/Tropical Rainfall Monitoring Mission. Truy cập ngày 30 tháng 1 năm 2016.

Đọc thêm sửa