Tupolev TB-1[1] (tên phát triển là ANT-4) là một loại máy bay ném bom của Liên Xô, nó là máy bay cỡ lớn đầu tiên của Liên Xô được làm hoàn toàn từ kim loại.

TB-1
KiểuMáy bay ném bom hạng nặng
Hãng sản xuấtTupolev
Chuyến bay đầu tiên26 tháng 11-1925
Được giới thiệu1929
Ngừng hoạt động1948
Khách hàng chínhLiên Xô Không quân Liên Xô
Liên Xô Aeroflot
Được chế tạo1929-1932
Số lượng sản xuất218

Biến thể sửa

  • TB-1: Máy bay ném bom hạng nặng hai động cơ. Còn gọi là ANT-4.
  • ANT-4bis: Mẫu thử thứ ba.
  • TB-1P: Thủy phi cơ thả ngư lôi.
  • G-1: Máy bay vận tải hai động cơ.

Quốc gia sử dụng sửa

  Liên Xô

Tính năng kỹ chiến thuật (TB-1) sửa

 

The Osprey Encyclopedia of Russian Aircraft 1875-1995 [2]

Đặc điểm riêng sửa

  • Tổ lái: 6
  • Chiều dài: 18,00 m (59 ft 0⅔ in)
  • Sải cánh: 28,7 m (94 ft 2 in)
  • Chiều cao: 5,1 m[3] (16 ft 8¾ in)
  • Diện tích cánh: 120,0 m² (1.292 ft²)
  • Trọng lượng rỗng: 4.520 kg (9.965 lb)
  • Trọng lượng có tải: 6.810 kg (15.013 lb)
  • Động cơ: 2 × M-17, 510 kW (680 hp) mỗi chiếc

Hiệu suất bay sửa

Vũ khí sửa

Xem thêm sửa

Máy bay liên quan

Danh sách liên quan

Ghi chú sửa

  1. ^ Từ TB có nghĩa là Тяжёлый бомбардировщик (Tyazholy Bombardirovschik), tiếng Nga nghĩa là máy bay ném bom hạng nặng.
  2. ^ Gunston 1995, pp.385-386.
  3. ^ Duffy and Kandalov 1996, p.207.

Tham khảo sửa

  • Phiên bản ban đầu của bài này được lấy thông tin từ trang aviation.ru. Nó được phát hành dưới giấy phép GFDL của người giữ bản quyền.

Liên kết ngoài sửa