Xestia normaniana[1] là một loài bướm đêm thuộc họ Noctuidae. Nó được tìm thấy ở Nova Scotia ngang qua miền nam và miền trung Canada đến Alberta. Ở miền đông Hoa Kỳ phạm vi phân bố từ Maine tới miền đông Minnesota, và phía nam dọc theo Appalachians tới miền tây North Carolina. Gần đây loài này đã được ghi nhận từ Tennessee.

Xestia normaniana
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Arthropoda
Lớp (class)Insecta
Bộ (ordo)Lepidoptera
Họ (familia)Noctuidae
Phân họ (subfamilia)Noctuinae
Chi (genus)Xestia
Loài (species)X. normaniana
Danh pháp hai phần
Xestia normaniana
(Grote, 1874)Bản mẫu:Check
Danh pháp đồng nghĩa

Xestia normanianus (lapsus)
Xestia obtusa (Speyer, 1875)

Xestia triangulum var. A (Guenée, 1852)

Sải cánh dài 35–41 mm. Con trưởng thành bay từ tháng 7 đến tháng 10. Có một lứa một năm.

Ấu trùng chủ yếu ăn các loài cáy bụi, bao gồm Vaccinium, Prunus avium, Rubus, SpiraeaMyrica.

Liên kết ngoài sửa

Chú thích sửa

  1. ^ Bisby, F.A.; Roskov, Y.R.; Orrell, T.M.; Nicolson, D.; Paglinawan, L.E.; Bailly, N.; Kirk, P.M.; Bourgoin, T.; Baillargeon, G.; Ouvrard, D. (2011). “Species 2000 & ITIS Catalogue of Life: 2011 Annual Checklist”. Species 2000: Reading, UK. Truy cập ngày 15 tháng 6 năm 2014.