Đường cao tốc Thành phố Hồ Chí Minh – Long Thành – Dầu Giây
Đường cao tốc Thành phố Hồ Chí Minh – Long Thành – Dầu Giây (ký hiệu toàn tuyến là CT.29)[1] là một đoạn đường cao tốc thuộc hệ thống đường cao tốc Việt Nam nối Thành phố Hồ Chí Minh với Đồng Nai, có điểm đầu tuyến là nút giao thông An Phú, thuộc thành phố Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh và điểm cuối là nút giao thông Dầu Giây, huyện Thống Nhất, tỉnh Đồng Nai. Đường cao tốc này là một phần của đường Xuyên Á AH1 (đoạn Lộ 25 – Long Trường).
Đường cao tốc
Thành phố Hồ Chí Minh – Long Thành – Dầu Giây |
|
---|---|
![]() Bảng kí hiệu đường cao tốc Thành phố Hồ Chí Minh – Long Thành – Dầu Giây | |
![]() | |
Đường cao tốc đoạn qua cầu Long Thành | |
Thông tin tuyến đường | |
Một phần của | ![]() |
Chiều dài | 55,7 km |
Tồn tại | 8 tháng 2 năm 2015 (8 năm, 7 tháng, 2 tuần và 1 ngày) |
Một đoạn của đường thuộc | ![]() |
Các điểm giao cắt chính | |
Đầu Đông | ![]() ![]() ![]() |
Các điểm giao cắt | ![]()
![]() |
Đầu Tây | Đại lộ Mai Chí Thọ tại nút giao An Phú, Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh |
Vị trí đi qua | |
Tỉnh/ Thành phố | Thành phố Hồ Chí Minh, Đồng Nai |
Quận/Huyện |
|
Hệ thống đường | |
Hệ thống giao thông đường bộ Việt Nam | |
Danh sách: Quốc lộ - Cao tốc | |
Cao tốc
|
Theo quy hoạch từ năm 2015 đến 2021, toàn bộ đường cao tốc này từng là một phần của tuyến đường cao tốc Bắc – Nam phía Đông[2] trước khi tách ra thành một tuyến cao tốc độc lập (riêng đoạn Long Thành – Lộ 25 vẫn còn thuộc hệ thống đường này).[1] Tuy nhiên trên thực tế, tuyến đường cao tốc này vẫn còn được ký hiệu là CT.01 trên một số biển chỉ dẫn của tuyến cao tốc này.
Lộ trình Sửa đổi
Đường dẫn đường cao tốc bắt đầu tại điểm giao cắt với Đại lộ Mai Chí Thọ tại thành phố Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh. Đường cao tốc chạy về hướng đông 4 km và cắt đường Vành đai II tại nút giao lớn hình loa kèn trumpet đôi. Qua khỏi cầu Long Thành, con đường tiếp tục chạy về hướng Đông Đông Nam và giao cắt với đường cao tốc Biên Hòa – Vũng Tàu (AH17) tại huyện Long Thành, tỉnh Đồng Nai. Từ đây, đường cao tốc chạy song song với Đường tỉnh 769 qua vùng nông nghiệp rộng lớn của huyện Long Thành và giao cắt với đường cao tốc Phan Thiết – Dầu Giây tại xã Lộ 25, huyện Thống Nhất, tỉnh Đồng Nai. Tuyến đường kết thúc ở Quốc lộ 1 (AH1 hiện tại) với một nút giao hình loa kèn trumpet, 3 km về hướng đông Ngã tư Dầu Giây, huyện Thống Nhất, tỉnh Đồng Nai; trong tương lai sẽ nối tiếp với đường cao tốc Dầu Giây – Liên Khương tại nút giao này.
Xây dựng Sửa đổi
Dự án đường cao tốc được khởi công xây dựng vào ngày 3 tháng 10 năm 2009 với quy mô 4 làn xe trên tổng chiều dài 55,7 km.[3] Chủ đầu tư là Tổng Công ty đầu tư phát triển đường cao tốc Việt Nam (VEC) với tổng mức đầu tư giai đoạn I: 997,67 triệu USD (tương đương 20.630 tỷ đồng).[4] Dự án được sự tài trợ của Ngân hàng Phát triển châu Á (ADB) và Cơ quan Hợp tác Quốc tế Nhật Bản (JICA).[5]
Thông xe Sửa đổi
Khoảng 20 km trong tổng số 55 km của đường cao tốc, đoạn từ đường vành đai 2 đến Quốc lộ 51 phần thuộc tỉnh Đồng Nai đã được thông xe vào ngày 2 tháng 1 năm 2014.[6] Ngày 29 tháng 8 năm 2014, thông xe nút giao thông Vành đai 2. Đoạn đường dài 4 km từ nút giao thông An Phú, đại lộ Mai Chí Thọ đến nút giao Vành đai 2 được thông xe ngày 10 tháng 1 năm 2015. Toàn bộ đường cao tốc thông xe vào ngày 8 tháng 2 năm 2015, khi đoạn Long Thành – Dầu Giây dài 31 km hoàn tất thi công.[7]
Thông số kỹ thuật Sửa đổi
Đường cao tốc dài tổng cộng 55,7 km được chia thành hai thành phần:
- Đoạn An Phú – Vành đai II dài 4 km, thiết kế theo tiêu chuẩn đường đô thị, tốc độ thiết kế 80 km/h; quy mô giai đoạn 1: bốn làn xe, chiều rộng nền đường 26,5 m, chiều rộng mặt đường 2×7,5 m và chiều rộng làn dừng khẩn cấp là 2×3 m.
- Đoạn Vành đai II – Long Thành – Dầu Giây được thiết kế theo tiêu chuẩn đường cao tốc loại A TCVN 5729–97, vận tốc thiết kế 120 km/h (Cầu Long Thành có tốc độ thiết kế 100 km/h); quy mô giai đoạn 1: bốn làn xe, chiều rộng nền đường 27,5 m, chiều rộng mặt đường 2×7,5 m và chiều rộng làn dừng khẩn cấp là 2×3 m.
Chi tiết tuyến đường Sửa đổi
Làn xe Sửa đổi
- An Phú – Vành đai II: 4 làn xe; 2 làn xe máy, xe thô sơ
- Vành đai II – Long Thành – Dầu Giây: 4 làn xe và 2 làn dừng khẩn cấp
- Cầu Long Thành: 4 làn xe
Chiều dài Sửa đổi
- Toàn tuyến: 55,7 km
Tốc độ giới hạn Sửa đổi
- An Phú – Vành đai II: Tối đa: 80 km/h
- Vành đai II – Long Thành – Dầu Giây: Tối đa: 120 km/h, tối thiểu: 60 km/h
- Cầu Long Thành: Tối đa: 100 km/h
Lộ trình chi tiết Sửa đổi
- IC – Nút giao, JCT – Điểm lên xuống, SA – Khu vực dịch vụ (Trạm dừng nghỉ), TN – Hầm đường bộ, TG – Trạm thu phí, BR – Cầu
- Đơn vị đo khoảng cách là km.
- Đoạn đi trùng với được ghi nghiêng lý trình và ký hiệu
Ký hiệu | Tên | Khoảng cách từ đầu tuyến |
Kết nối | Ghi chú | Vị trí | |
---|---|---|---|---|---|---|
Kết nối trực tiếp với đường Lương Định Của | ||||||
IC.1 | An Phú | 0.0 | Đại lộ Mai Chí Thọ | Đầu tuyến đường cao tốc | Thành phố Hồ Chí Minh | Thủ Đức |
IC.2 | Đỗ Xuân Hợp | 2.6 | Đường Đỗ Xuân Hợp | Lối ra đường Đỗ Xuân Hợp Lối vào hướng đi An Phú | ||
JCT | 3.6 | Lối ra hướng đi An Phú | ||||
IC.3 | Vành đai 2 | 5.9 | Đường Võ Chí Công | |||
IC.4 | Long Trường | 8.7 | Đường vành đai 3 (Thành phố Hồ Chí Minh) | Đang thi công | ||
TG | Trạm Thu phí Long Phước | 10.8 | ||||
BR | Cầu Long Thành | ↓ | Vượt sông Đồng Nai | Ranh giới Thành phố Hồ Chí Minh – Đồng Nai | ||
SA | Trung tâm bảo dưỡng kỹ thuật Tam An | 14.0 | Hướng đi Dầu Giây | Đồng Nai | Long Thành | |
IC.5 | Đường tỉnh 319 | 19.9 | Đường tỉnh 319 | Nhơn Trạch | ||
IC.6 | Quốc lộ 51 | 23.5 | Quốc lộ 51 | Long Thành | ||
IC.7 (IC.3) |
Long Thành | 25.4 (1766.5) | Đường cao tốc Biên Hòa – Vũng Tàu | Kết nối với Đường cao tốc Bến Lức – Long Thành Đang thi công | ||
IC.8 (IC.2) |
Vành Đai 4 | 39.2 (1762.7) | Đường vành đai 4 (Thành phố Hồ Chí Minh) | Chưa thi công | Cẩm Mỹ | |
SA | Trạm dừng nghỉ | 41.2 (1760.7) | ||||
IC.9 (IC.1) |
Lộ 25 (Cẩm Mỹ) |
43.5 (1758.4) |
Đường cao tốc Phan Thiết – Dầu Giây | Thống Nhất | ||
TG | Trạm Thu phí Dầu Giây | 54.6 | ||||
BR | Cầu vượt đường sắt | ↓ | Vượt Đường sắt Bắc Nam | |||
IC.10 | Dầu Giây | 55.7 | Quốc lộ 1 | |||
Kết nối trực tiếp với Đường cao tốc Dầu Giây – Liên Khương (Chưa thi công) | ||||||
1.000 mi = 1.609 km; 1.000 km = 0.621 mi
|
Phí đường bộ Sửa đổi
Kể từ khi đưa vào sử dụng 20 km đầu tiên năm 2013, đường này sẽ thu phí thấp nhất là 2.000 đồng mỗi km.[8]
Xem thêm Sửa đổi
Chú thích Sửa đổi
- ^ a b “Quyết định 1454/QĐ-TTg 2021 phê duyệt Quy hoạch mạng lưới đường bộ thời kỳ 2021 2030”. thuvienphapluat.vn. Truy cập ngày 10 tháng 12 năm 2022.
- ^ “Dự thảo QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ BÁO HIỆU ĐƯỜNG BỘ - Bộ Giao thông Vận tải Việt Nam (2015)” (PDF). Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 23 tháng 9 năm 2017. Truy cập ngày 1 tháng 4 năm 2023.
- ^ “Đường cao tốc TP.HCM - Long Thành - Dầu Giây”. Công ty cổ phần Tư vấn đường cao tốc Việt Nam. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 10 năm 2013. Truy cập ngày 16 tháng 10 năm 2013.
- ^ “Cao tốc TP.HCM - Long Thành - Dầu Giây được đánh giá là công trình có chất lượng vượt trội”.
- ^ “Environmental Monitoring Report - VIE: Ho Chi Minh–Long Thanh–Dau Giay Expressway Project” (PDF). ADB. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 15 tháng 1 năm 2015. Truy cập ngày 9 tháng 5 năm 2013.
- ^ Hoàng Thạch Vân. “Đường cao tốc TP.HCM - Long Thành - Dầu Giây qua ảnh”. Tuổi Trẻ Online. Truy cập ngày 16 tháng 1 năm 2015.
- ^ Hoàng Trường. “Ngày 8/2 thông xe toàn cao tốc TP HCM - Long Thành - Dầu Giây”. VnExpress. Truy cập ngày 16 tháng 1 năm 2015.
- ^ Cao tốc TP HCM - Long Thành thu phí 2.000 đồng mỗi km, VnExpress, 14/12/2013