Đại Nạp ngôn (Nhật Bản)
Đại Nạp ngôn (大納言 Dainagon), là một chức quan trong hệ thống "luật lệnh" (ritsuryo) trong thời phong kiến Nhật Bản.[1]
Phong kiến Nhật Bản |
Daijō-kan
Tám Bộ
Thời kỳ Minh Trị,1868–1912
1868–1871
1875–1881 1885–1889
Thời kỳ Bình Thành, 1989–2019 Thời kỳ Lệnh Hòa, 2019- |
Chức vụ này được tạo ra năm 702 theo Thái Bảo luật lệnh và hình thành từ một chức quan cũ tên là Oimonomōsu-tsukasa. Phẩm hàm của những người giữ chức quan này là Chính tam vị (正三位), tương đương Đại tướng; nếu người giữ chức vụ xuất thân từ các gia tộc lớn thì phẩm vị có thể cao hơn. Họ có vai trò hỗ trợ cho Tả đại thần và Hữu đại thần.[2]
Từ giữa thế kỷ thứ 17, những người giữ chức vụ Đại Nạp ngôn thường làm việc gần gũi với Nội đại thần, người chỉ đứng sau Thái chính đại thần, Tả đại thần và Hữu đại thần. Cơ cấu này giúp chóp triều đình luôn có sẵn người để cáng đáng công việc trong trường hợp một trong số các Đại thần vì lý do gì đó mà không thể thực thi nhiệm vụ. Vì vậy trong thang bậc của các công khanh triều đình thì Đại Nạp ngôn đứng sau Thái chính đại thần, Tả đại thần, Hữu đại thần và Nội đại thần.[3]
Chức vụ này tương đương với Thứ trưởng trong các bộ của các chính phủ hiện đại. Nó bị xóa bỏ vào năm 1871.[4]
Có một chức vụ danh dự là Quyền đại nạp ngôn.
Chú thích
sửa- ^ Titsingh, I. (1834). Annales des emperors du Japon, p. 425.
- ^ Screech, T. Secret Memoirs of the Shoguns: Isaac Titsingh and Japan, 1779-1822, p. 157.
- ^ Titsingh, p. 426
- ^ Unterstein (in German): Ranks in Ancient and Meiji Japan (in English and French), pp. 6, 27.
Tham khảo
sửa- (tiếng Nhật) Asai, T. (1985). Nyokan Tūkai. Tokyo: Kōdansha.
- Dickenson, Walter G. (1869). Japan: Being a Sketch of the History, Government and Officers of the Empire. London: W. Blackwood and Sons. OCLC 10716445
- Ozaki, Yukio. (2001). The Autobiography of Ozaki Yukio: The Struggle for Constitutional Government in Japan. [Translated by Fujiko Hara]. Princeton: Princeton University Press. 10-ISBN 0-691-05095-3 (cloth)
- (tiếng Nhật) Ozaki, Yukio. (1955). Ozak Gakudō Zenshū. Tokyo: Kōronsha.
- Sansom, George (1958). A History of Japan to 1334. Stanford: Stanford University Press.
- Dus, Peter. (1988). The Cambridge History of Japan: the Twentieth Century, Vol. 6. Cambridge: Cambridge University Press. ISBN 0-5212-2357-1
- Screech, Timon. (2006). Secret Memoirs of the Shoguns: Isaac Titsingh and Japan, 1779-1822. London: Routledge Curzon. ISBN 0-700-71720-X
- (tiếng Pháp) Titsingh, Isaac. (1834). [Siyun-sai Rin-siyo/Hayashi Gahō, 1652], Nipon o daï itsi ran; ou, Annales des empereurs du Japon. Paris: Oriental Translation Fund of Great Britain and Ireland.
- Varley, H. Paul, ed. (1980). [ Kitabatake Chikafusa, 1359], Jinnō Shōtōki ("A Chronicle of Gods and Sovereigns: Jinnō Shōtōki of Kitabatake Chikafusa" translated by H. Paul Varley). New York: Columbia University Press. ISBN 0-231-04940-4