Đại hội Thể thao Trẻ châu Á

Đại hội Thể thao Trẻ châu Á (tiếng Anh: Asian Youth Games), còn được gọi là AYG, là một sự kiện thể thao đa môn tổ chức bốn năm một lần giữa các vận động viên từ khắp nơi trên châu Á. Đại hội thể thao được tổ chức bởi Hội đồng Olympic châu Á (OCA). Đại hội thể thao được mô tả là sự kiện thể thao đa môn lớn nhất thứ hai sau Đại hội Thể thao châu Á.

Đại hội Thể thao Trẻ châu Á

Gọi tắtAYG
Đại hội lần đầuĐại hội Thể thao Trẻ châu Á 2009Singapore
Chu kỳ tổ chức4 năm
Đại hội lần cuốiĐại hội Thể thao Trẻ châu Á 2013Nam Kinh, Trung Quốc

Trong lịch sử của nó, ba quốc gia đã đăng cai Đại hội Thể thao Trẻ châu Á. 45 quốc gia đã tham gia Đại hội thể thao.

Đại hội cuối cùng được tổ chức tại Nam Kinh, Trung Quốc từ ngày 16 đến ngày 24 tháng 8 năm 2013, trong khi đại hội tiếp theo sẽ bị hoãn lại cho đến năm 2021 tại Sán Đầu, Trung Quốc.

Danh sách Đại hội Thể thao Trẻ châu Á sửa

Các thành phố chủ nhà của Đại hội Thể thao Trẻ châu Á
Lần thứ Năm Thành phố chủ nhà Quốc gia chủ nhà Khai mạc bởi Ngày bắt đầu Ngày kết thúc Quốc gia Thí sinh Môn thể thao Nội dung Đội đứng đầu TK.
I 2009 Singapore   Singapore Thủ tướng Lý Hiển Long 29 tháng 6 7 tháng 7 43 1.237 9 90   Trung Quốc (CHN) [1]
II 2013 Nam Kinh   Trung Quốc Phó thủ tướng Lưu Diên Đông 16 tháng 8 24 tháng 8 45 2.404 16 122   Trung Quốc (CHN) [2]
2017 Hambantota   Sri Lanka Ban đầu được trao cho Hambantota, sau đó được trao cho Jakarta, cuối cùng bị Hội đồng Olympic châu Á (OCA) hủy bỏ
2021 Sán Đầu   Trung Quốc Ban đầu được trao cho Surabaya, sau đó được trao cho Sán Đầu, cuối cùng bị Hội đồng Olympic châu Á (OCA) hủy bỏ do dịch COVID-19 [3]
III 2025 Tashkent   Uzbekistan Sự kiện tương lai
IV 2029 Phnôm Pênh   Campuchia Sự kiện tương lai [4]

Môn thể thao sửa

Chính thức, đã có tổng cộng 19 môn thể thao được tổ chức cho đến nay trong Đại hội Thể thao Trẻ châu Á.

Môn thể thao Các năm
Bóng rổ 3x3 Tất cả
Điền kinh Tất cả
Cầu lông Kể từ năm 2013
Bóng chuyền bãi biển Chỉ có năm 2009
Bowling Chỉ có năm 2009
Nhảy cầu Tất cả
Đấu kiếm Kể từ năm 2013
Bóng đá Tất cả
Golf Kể từ năm 2013
Bóng ném Kể từ năm 2013
Môn thể thao Các năm
Judo Kể từ năm 2013
Bóng bầu dục bảy người Kể từ năm 2013
Sailing Chỉ có năm 2009
Bắn súng Tất cả
Bóng quần Kể từ năm 2013
Bơi lội Tất cả
Bóng bàn Tất cả
Taekwondo Kể từ năm 2013
Quần vợt Kể từ năm 2013
Cử tạ Kể từ năm 2013

Số lượng huy chương sửa

HạngĐoànVàngBạcĐồngTổng số
1  Trung Quốc (CHN)713935145
2  Hàn Quốc (KOR)453031106
3  Thái Lan (THA)17221857
4  Singapore (SIN)14182153
5  Nhật Bản (JPN)12111033
6  Ấn Độ (IND)871025
7  Đài Bắc Trung Hoa (TPE)7132040
8  Hồng Kông (HKG)7131838
9  Kazakhstan (KAZ)5101227
10  CHDCND Triều Tiên (PRK)56920
11  Việt Nam (VIE)56213
12  Malaysia (MAS)46818
13  Kuwait (KUW)43512
14  Philippines (PHI)2417
15  Iran (IRI)19414
16  Qatar (QAT)1405
17  Uzbekistan (UZB)12811
18  Indonesia (INA)1236
19  Ả Rập Xê Út (KSA)1124
20  Yemen (YEM)1012
21  Syria (SYR)1001
22  Sri Lanka (SRI)0279
23  Iraq (IRQ)0112
  Ma Cao (MAC)0112
  Tajikistan (TJK)0112
26  Jordan (JOR)0033
  Mông Cổ (MGL)0033
28  Bahrain (BRN)0022
29  Kyrgyzstan (KGZ)0011
  Myanmar (MYA)0011
  Pakistan (PAK)0011
Tổng số (31 đơn vị)213211239663

Tham khảo sửa

  1. ^ “1st AYG Singapore 2009”. OCA. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 8 năm 2020. Truy cập ngày 29 tháng 6 năm 2009.
  2. ^ “2nd AYG Nanjing 2013”. OCA. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 6 năm 2020. Truy cập ngày 16 tháng 8 năm 2013.
  3. ^ “OCA Press Release on Hangzhou Asian Games 2022 and Shantou Asian Youth Games 2021”. Olympic Council of Asia. ngày 6 tháng 5 năm 2022. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 5 năm 2022. Truy cập ngày 18 tháng 5 năm 2023. Đã định rõ hơn một tham số trong |accessdate=|access-date= (trợ giúp)
  4. ^ “Cambodia to host OCA's 5th Asian Youth Games in 2029”. Olympic Council of Asia. ngày 21 tháng 11 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 11 năm 2021. Truy cập ngày 22 tháng 10 năm 2022.

Bản mẫu:Junior athletics