Đại thủy chiến
Đại thủy chiến (Tiếng Hàn: 명량; Hanja: 鳴梁; Romaja: Myeongryang) là một bộ phim điện ảnh sử thi, chiến tranh của Hàn Quốc ra mắt năm 2014 do Kim Han-min đạo diễn.[1][2][3][4]
Đại thủy chiến
| |
---|---|
Đạo diễn | Kim Han-min |
Tác giả | Jeon Cheol-hong Kim Han-min |
Sản xuất | Kim Joo-gyeong Jung Byeong-wook |
Quay phim | Ha Gyeong-ho |
Dựng phim | Kim Chang-ju |
Âm nhạc | Kim Tae-seong |
Hãng sản xuất | Big Stone Pictures |
Phát hành | CJ Entertainment |
Công chiếu |
|
Thời lượng | 127 phút |
Quốc gia | Hàn Quốc |
Ngôn ngữ | Tiếng Hàn Tiếng Nhật |
Kinh phí | 18,6 triệu đô la Mỹ |
Doanh thu | 138,3 triệu đô la Mỹ |
Bộ phim đạt 10 triệu lượt vé chỉ trong 12 ngày sau khi ra mắt và lập kỉ lục tại Hàn Quốc cho số lượng người xem lớn như vậy trong thời gian ngắn nhất. Bộ phim cũng vượt qua kỉ lục 13 triệu người xem của Avatar để trở thành bộ phim có số người xem nhiều nhất và doanh thu lớn nhất mọi thời đại ở Hàn Quốc với 17,6 triệu vé, tổng doanh thu toàn cầu của phim đạt 138,3 triệu USD.
Nội dung chính
sửaPhim tái hiện trận hải chiến Myeongnyang trong chiến tranh Nhâm Thìn vào ngày 26 tháng 10 năm 1597 của hải quân nhà Triều Tiên do đô đốc Yi Sun-sin chỉ huy. Ông phải chống lại hạm đội khoảng 330 chiến thuyền của hải quân Nhật Bản do tướng Kurushima Michifusa chỉ huy khi cả hạm đội chỉ còn lại 12 tàu sau thất bại của đô đốc Won Gyun trong trận Chilchelollyang trước đó.[5][6][7][8]
Diễn viên và phân vai
sửa- Choi Min-sik vai Yi Sun-sin
- Ryu Seung-ryong vai Michifusa Kurushima
- Cho Jin-woong vai Yasuharu Wakisaka
- Kim Myung-gon vai Takatora Tōdō
- Jin Goo vai Im Jun-yeong
- Lee Jung-hyun vai Lady Jeong
- Kwon Yul vai Yi Hwoe
- No Min-woo vai Ha-ru
- Kim Tae-hoon vai Kim Jung-geol
- Ryohei Otani vai Junsa
- Park Bo-gum vai Su-bong
- Go Kyung-pyo vai Oh Duk-yi
- Lee Seung-joon vai Ahn-wi
- Kim Gu-taek
- Kim Won-hae
- Lee Hae-yeong
- Jang Jun-nyeong
- Kim Gil-dong
Giải thưởng
sửaNăm | Giải | Thể loại | Người nhận | Kết quả |
---|---|---|---|---|
2014 | Bộ phim hay nhất | Đại thủy chiến | Đoạt giải | |
Đạo diễn tuyệt nhất | Kim Han-min | Đề cử | ||
Diễn viên tuyệt nhất | Choi Min-sik | Đề cử | ||
Best Supporting Actress | Lee Jung-hyun | Đề cử | ||
Best Cinematography | Kim Tae-seong | Đoạt giải | ||
Best Art Direction | Jang Choon-seob | Đoạt giải | ||
Best Music | Kim Tae-seong | Đề cử | ||
Actor of the Year | Choi Min-sik | Đoạt giải | ||
Best Actor | Choi Min-sik | Đoạt giải | ||
Best Art Direction | Jang Choon-seob | Đoạt giải | ||
Critics' Top 10 | Đại thủy chiến | Đoạt giải | ||
Best Film | Đại thủy chiến | Đoạt giải | ||
Best Director | Kim Han-min | Đề cử | ||
Best Actor | Choi Min-sik | Đoạt giải | ||
Best Cinematography | Kim Tae-seong | Đề cử | ||
Best Lighting | Kim Gyeong-seok | Đề cử | ||
Best Art Direction | Jang Choon-seob | Đề cử | ||
Best Costume Design | Kwon Yu-jin | Đề cử | ||
Best Music | Kim Tae-seong | Đề cử | ||
Technical Award | Kang Tae-gyun (CG) | Đoạt giải | ||
Yun Dae-won (hiệu ứng đặc biệt) | Đoạt giải | |||
Best Planning | Kim Han-min | Đoạt giải | ||
Best Film | Đại thủy chiến | Đề cử | ||
Best Director | Kim Han-min | Đoạt giải | ||
Best Actor | Choi Min-sik | Đề cử | ||
Best Cinematography | Kim Tae-seong | Đề cử | ||
Best Lighting | Kim Gyeong-seok | Đề cử | ||
Best Art Direction | Jang Choon-seob | Đề cử | ||
Best Music | Kim Tae-seong | Đề cử | ||
Technical Award | Yun Dae-won (hiệu ứng đặc biệt) | Đề cử | ||
Audience Choice Award for Most Popular Film | Đại thủy chiến | Đoạt giải | ||
2015 | Best Actor | Choi Min-sik | Đoạt giải | |
Best Film | Đại thủy chiến | Đoạt giải | ||
Best Director | Kim Han-min | Đề cử | ||
Best Actor | Choi Min-sik | Đoạt giải | ||
Best Supporting Actor | Ryu Seung-ryong | Đề cử | ||
Best Trailer | Đại thủy chiến | Đề cử | ||
Best Poster | Đại thủy chiến | Đề cử | ||
Best Director (Grand Prix) | Kim Han-min | Đề cử | ||
Best Actor | Choi Min-sik | Đề cử | ||
Technical Award | Choi Tae-young (âm thanh) | Đoạt giải | ||
Best Actor | Choi Min-sik | Đề cử | ||
Grand Prize (Daesang) for Film | Choi Min-sik | Đoạt giải | ||
Best Film | Đại thủy chiến | Đề cử | ||
Best Actor | Choi Min-sik | Đề cử | ||
Best Supporting Actress | Lee Jung-hyun | Đề cử |
Chú thích
sửa- ^ Baek, Byung-yeul (ngày 30 tháng 6 năm 2014). “Joseon's war hero back on screen: Choi Min-sik's Roaring Currents retraces 16th century maritime battle against Japan”. The Korea Times. Truy cập ngày 4 tháng 7 năm 2014.
- ^ Chung, Joo-won (ngày 19 tháng 6 năm 2014). “Choi Min-sik, Ryu Seung-ryong pose for Roaring Currents”. The Korea Herald. Truy cập ngày 20 tháng 6 năm 2014.
- ^ Tae, Sang-joon (ngày 24 tháng 1 năm 2014). “The Big 4 Period Blockbusters in 2014”. Korean Cinema Today. Truy cập ngày 22 tháng 5 năm 2014.
- ^ Lee, Eun-sun (ngày 4 tháng 8 năm 2014). “Yi movie sweeps audiences away”. Korea JoongAng Daily. Truy cập ngày 4 tháng 8 năm 2014.
- ^ Sunwoo, Carla (ngày 25 tháng 7 năm 2014). “Roaring Currents takes epic sea battle to big screen”. Korea JoongAng Daily. Truy cập ngày 25 tháng 7 năm 2014.
- ^ Conran, Pierce (ngày 1 tháng 8 năm 2013). “CHOI Min-sik Wraps Naval War Epic BATTLE OF MYEONGRYANG”. Korean Film Biz Zone. Truy cập ngày 22 tháng 5 năm 2014.
- ^ Ahn, Sung-mi (ngày 7 tháng 7 năm 2014). “Historical films set to cool off summer”. The Korea Herald. Truy cập ngày 8 tháng 7 năm 2014.
- ^ Sunwoo, Carla (ngày 3 tháng 7 năm 2014). “Sea-themed movies set to make their maiden voyages”. Korea JoongAng Daily. Truy cập ngày 4 tháng 7 năm 2014.
- ^ Kim, June (ngày 6 tháng 10 năm 2014). “SHIM Eun-kyung, SONG Kang-ho, HONG Sangsoo and ROARING CURRENTS Win at 23rd Buil Film Awards”. Korean Film Biz Zone. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2014.
- ^ Frater, Patrick (ngày 5 tháng 10 năm 2014). “BUSAN: Peter Chan Feted by Festival”. Variety. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2014.
- ^ Shackleton, Liz (ngày 5 tháng 10 năm 2014). “Busan's Asia Star Awards honours Chan”. Screen Daily. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2014.
- ^ Conran, Pierce (ngày 4 tháng 11 năm 2014). “Top Honors for HILL OF FREEDOM at 34th Korean Film Critics Association Awards”. Korean Film Biz Zone. Truy cập ngày 8 tháng 11 năm 2014.
- ^ Kim, June (ngày 12 tháng 11 năm 2014). “The 51st Daejong Film Awards Nominations Announced”. Korean Film Biz Zone. Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2014.
- ^ Kim, Nemo (ngày 21 tháng 11 năm 2014). “Korea's Roaring Currents Rings Up Trio of Grand Bell Awards”. Variety. Truy cập ngày 21 tháng 11 năm 2014.
- ^ Baek, Byung-yeul (ngày 23 tháng 11 năm 2014). “Roaring Currents takes 4 trophies at Daejong Awards”. The Korea Times. Truy cập ngày 11 tháng 12 năm 2014.
- ^ Conran, Pierce (ngày 24 tháng 11 năm 2014). “ROARING CURRENTS Tops 51st Daejong Film Awards”. Korean Film Biz Zone. Truy cập ngày 25 tháng 11 năm 2014.
- ^ “Roaring Currents Named This Year's Best Film”. The Chosun Ilbo. ngày 24 tháng 11 năm 2014. Truy cập ngày 25 tháng 11 năm 2014.
- ^ Kim, June (ngày 18 tháng 12 năm 2014). “35th Blue Dragon Awards Names THE ATTORNEY Best Film”. Korean Film Biz Zone. Truy cập ngày 18 tháng 12 năm 2014.
- ^ “Han Gong-ju picked as best film of 2014 by Korean film reporters”. The Korea Herald. ngày 16 tháng 1 năm 2015. Truy cập ngày 27 tháng 1 năm 2015.
- ^ Kim, June (ngày 6 tháng 3 năm 2015). “2015 Chunsa Film Art Nominations Announced”. Korean Film Biz Zone. Truy cập ngày 19 tháng 3 năm 2015.
- ^ Yoon, Ina (ngày 4 tháng 3 năm 2015). “Korean Films and Artists Nominated for the Asian Film Awards”. Korean Film Biz Zone. Truy cập ngày 19 tháng 3 năm 2015.
- ^ Conran, Pierce (ngày 27 tháng 5 năm 2015). “CHOI Min-sik and REVIVRE Triumph at 51st Paeksang Arts Awards”. Korean Film Biz Zone. Truy cập ngày 28 tháng 5 năm 2015.
- ^ Lee, Hoo-nam; Kim, Hyung-eun (ngày 28 tháng 5 năm 2015). “Baeksang honors new, veteran stars”. Korea JoongAng Daily. Truy cập ngày 28 tháng 5 năm 2015.
Liên kết ngoài
sửa- Website chính thức (tiếng Hàn)
- The Admiral: Roaring Currents trên Facebook (tiếng Hàn)
- The Admiral: Roaring Currents Lưu trữ 2014-08-19 tại Wayback Machine at CJ Entertainment
- The Admiral: Roaring Currents trên Korean Movie Database
- The Admiral: Roaring Currents trên Internet Movie Database
- The Admiral: Roaring Currents tại HanCinema