Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Natri dichromat”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Dòng 63:
Muối cromat và đicromat đều là chất oxi hoá. Để [[thuộc da|thuộc]] [[da]], natri đicromat bị khử trước tiên với [[lưu huỳnh điôxit]].
Trong lĩnh vực tổng hợp hữu cơ,<ref name=eEROS/> hợp chất này oxi hoá các liên kết C-H của [[allyl]] và [[benzyl]] thành các dẫn xuất [[cacbonyl]]. Ví dụ, [[trinitrotoluen|2,4,6-trinitrotoluen]] bj oxi hoá thành [[axit
Các ancol bậc hai bị oxi hoá thành xeton tương ứng, ví dụ [[menthol]] thành [[menthon]];<ref>{{OrgSynth |title = ''l''-Menthone | author = L. T. Sandborn | volume = 9 | pages = 59 | collvol = 1 | collvolpages = 340 | prep = cv1p0340| year = 1929}}</ref> đihiđrocholesterol thành cholestanon:<ref>{{OrgSynth | title = Cholestanone | author = W. F. Bruce | prep = cv2p0139 | collvol = 2 | collvolpages = 139 | year = 1941}}</ref>
|