Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Hồng Vân, Thường Tín”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n →‎Một số địa chỉ: bỏ dấu, replaced: nghiã → nghĩa
điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội
Dòng 40:
về sự ra đời của chợ vì nếu đúng như vậy thì
đây sẽ là Chợ cổ nhất Việt Nam.
 
== Địa hình ==
Là một xã đồng bằng, địa hình của xã phân bố thấp dần từ Bắc xuống Nam và từ Tây sang Đông, thuận lợi cho việc tưới tiêu chủ động. Địa hình nhìn chung bằng phẳng, độ cao giữa các phần lãnh thổ chênh lệch không đáng kể.
 
== Khí hậu ==
Xã Hồng Vân cũng như nhiều địa phương khác thuộc đồng bằng Bắc Bộ, chịu ảnh hưởng trực tiếp của khí hậu nhiệt đới, gió mùa. Thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp.
 
Nhiệt độ:
 
Nhiệt độ trung bình năm 23,8<sup>0</sup>C
 
Nhiệt độ trung bình cao nhất 350C - 37<sup>0</sup>C (tháng 6 - tháng 8), thường kèm theo mưa to.
 
Nhiệt độ trung bình thấp nhất có năm xuống dưới 10<sup>0</sup>C (tháng 12 đến tháng 1), có khi kèm theo sương muối.
 
Gió: Hướng gió chủ đạo: gió Đông Nam về mùa hè, gió Đông Bắc về mùa đông. Vận tốc gió trung
bình 2m/s.
 
Bão: Xã ít chịu ảnh hưởng trực tiếp của bão, chủ yếu ảnh hưởng gây mưa lớn, hàng năm thường có 5-7 cơn bão gây mưa lớn.
 
Mưa: Lượng mưa trung bình hàng năm thường từ 1600- 1800 mm.
 
Độ ẩm không khí: Độ ẩm không khí trung bình năm là 83%, thấp nhất trung bình là 80%( tháng 1), cao nhất trung bình là 88% (tháng 3).
 
Nắng: Tổng số giờ nắng trong năm khoảng 1600 - 1800 giờ/năm.
 
== Quy mô dân số - lao động - đất đai ==
'''Dân số:'''
 
Quy mô dân số: tại thời điểm 31/12/2011 có 1244 hộ bằng 5364 người.
 
Bảng thống kê hiện trạng dân cư xã Hồng Vân
{| class="MsoNormalTable"
| rowspan="2" |
'''TT'''
| rowspan="2" |
'''Tên thôn, xóm'''
| colspan="2" |
'''Dân số'''
| rowspan="2" |
'''Số hộ'''
'''(hộ)'''
| rowspan="2" |
'''Bquân'''
'''(ng/hộ)'''
|-
|
'''Số người'''
'''(người)'''
|
'''Tỷ lệ so với DS xã'''
'''(%)'''
|-
|
1
|
Thôn Xâm Thị
|
1164
|
21.70
|
263
|
4.43
|-
|
2
|
Thôn Xâm Xuyên
|
1205
|
22.46
|
263
|
4.58
|-
|
3
|
Thôn Cơ Giáo
|
532
|
9.92
|
107
|
4.97
|-
|
4
|
Thôn Cẩm Cơ
|
289
|
5.39
|
70
|
4.13
|-
|
5
|
Thôn La Thượng
|
681
|
12.70
|
173
|
3.94
|-
|
6
|
Thôn Vân La
|
1493
|
27.83
|
368
|
4.06
|-
|
|
'''Tổng'''
|
'''5364'''
|
'''100'''
|
'''1244'''
|
'''4.31'''
|}
''Nguồn số liệu: Số liệu thống kê xã Hồng Vân đến ngày 31/12/2011''
 
'''Lao động:'''
 
Tổng lao động toàn xã: 3210 người trong độ tuổi, chiếm 60% dân số.
 
Bảng hiện trạng dân số và lao động xã Hồng Vân
{| class="MsoNormalTable"
|
'''TT'''
|
'''Hạng mục'''
|
'''Đơn vị'''
|
'''Chỉ số'''
|
'''Ghi chú'''
|-
|
'''I'''
|
'''Dân số 2011'''
|
Người
|
5364
|
|-
|
1
|
Số hộ
|
Hộ
|
1244
|
|-
|
|
Bình quân
|
người/hộ
|
4.31
|
|-
|
2
|
Dân số chia theo dân tộc:
|
|
|
|-
|
|
_ Kinh
|
người
|
5360
|
99%
|-
|
|
_ Tày
|
người
|
2
|
|-
|
|
_ Mường
|
người
|
2
|
|-
|
3
|
Tin ngưỡng
|
|
|
|-
|
|
_ Phật giáo
|
hộ
|
1137
|
|-
|
|
_ Công giáo
|
hộ
|
107
|
|-
|
4
|
Mật độ dân số
|
người/km2
|
1272.42
|
|-
|
5
|
TL phát triển Dân số
|
%
|
1.85
|
|-
|
|
TL tăng tự nhiên
|
%
|
1.35
|
|-
|
|
TL tăng cơ học
|
%
|
0.50
|
|-
|
5
|
Dsố phân theo nghề
|
|
|
|-
|
|
_ Nông  nghiệp
|
Người
|
1612
|
30%
|-
|
|
_ Phi nông nghiệp
|
Người
|
3752
|
70%
|-
|
'''II'''
|
'''Lao động'''
|
|
|
|-
|
1
|
Lao động trong độ tuổi
|
lao động
|
3210
|
59,8% dân số
|-
|
2
|
LĐ đang làm việc trong các ngành  KT
|
lao động
|
2960
|
92% LĐ trong độ tuổi
|-
|
|
trong đó:
|
|
|
Cơ cấu lao động (%)
|-
|
|
Lao động nông nghiệp
|
lao động
|
740
|
25"%
|-
|
|
Lao động KD TMDV - hành chính sự nghiệp
|
lao động
|
1095
|
37%
|-
|
|
Lao động CN - TTCN
|
lao động
|
1125
|
38%
|-
|
3
|
LĐ trong độ tuổi chưa có việc làm
| colspan="3" |
Chủ yếu là học sinh đang đi học
|}
Dân trí: không có nạn mù chữ, tỷ lệ học sinh tốt nghiệp THCS đạt 100%.
 
'''Đất đai:'''
 
Quy mô đất: 421,56ha
 
== Cơ cấu kinh tế ==
Năm 2011 tổng thu nhập xã Hồng Vân đạt 80 tỷ đồng (Nông nghiệp 17,5 tỷ đồng; CN-TTCN-XD 24,5 tỷ đồng; Thương mại-Dịch vụ đạt 38 tỷ đồng).
 
Cơ cấu kinh tế có sự chuyển dịch theo hướng giảm tỷ trọng nông nghiệp, tăng tỷ trọng ngành công nghiệp, thương mại, dịch vụ nhưng giảm chậm. Cụ thể: Nông nghiệp 21,88%; CN-TTCN-XD 30,63%; Thương mại, dịch vụ 47,5%.
 
'''Tình hình phát triển các ngành kinh tế'''
 
''* Nông nghiệp:''
 
Sản xuất nông nghiệp hàng hóa đang từng bước phát triển. Trong ngành nông nghiệp có sự chuyển dịch theo xu thế giảm tỷ trọng ngành thủy sản từ 31,55% năm 2005 xuống còn 25,71% năm 2011. Chăn nuôi tăng từ 41,26% năm 2005 lên 45,71% năm 2011, tỷ trọng của ngành trồng trọt có tăng nhưng không đáng kể..
 
''* Công nghiệp – Tiểu thủ công nghiệp – Xây dựng''
 
Giá trị sản xuất CN
– TTCN – XD giảm nhưng không đáng kể. Tỷ trọng ngành  CN – TTCN – XD năm 2011 đóng góp 30,63% thu nhập trên địa bàn. Các ngành nghề chủ yếu: Nghề trồng cây cảnh, xây dựng, gò hàn, xay xát, chế biến thực phẩm....
 
''* Thương mại, dịch vụ, du lịch''
 
Thương mại, dịch vụ chiếm tỷ trọng khá lớn, góp phần quan trọng vào tăng trưởng kinh tế địa phương. Năm 2011 tỷ trọng ngành thương mại dịch vụ là 47,5%. Thu nhập ngành thương mại dịch vụ đạt 38 tỷ đồng. 
 
Năm 2014, Hồng Vân đã cơ bản đạt 19/19 tiêu chí NTM, được UBND Thành phố Hà Nội công nhận là xã đạt chuẩn nông thôn mới giai đoạn 2011-2015
 
{{Danh sách xã, thị trấn thuộc huyện Thường Tín}}