Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Hoa hậu Hòa bình Quốc tế 2014”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
(Không hiển thị 47 phiên bản của 23 người dùng ở giữa) | |||
Dòng 1:
{{Beauty pageant
| photo = Daryanne Lees.png
| caption =
| venue = [[Nhà thi đấu Huamark]], [[Băng Cốc]], [[Thái Lan]]
| date = [[7 tháng 10]] năm [[2014]]
| presenters = {{Hlist|[[Matthew Deane Chanthavanij]]
| entertainments = Ali Forbes
| broadcaster = {{Hlist|[[Channel 7 (Thái Lan)|Kênh 7]]
| entrants = 85
| placements = 20
| winner = '''[[Daryanne Lees]]'''
| represented = '''{{flag|Cuba}}'''
| best national costume = Cao Thùy Linh<br>'''{{flag|Việt Nam}}'''
|
| withdraws = {{Hlist|[[Algeria]]|[[Bỉ]]|[[Croatia]]|[[Đan Mạch]]|[[Ai Cập]]|[[El Salvador]]|[[Anh]]|[[Georgia (quốc gia)|Georgia]]|[[Guadeloupe]]|[[Guinea]]|[[Honduras]]||[[Ý]]|[[Kenya]]|[[Latvia]]|[[Moldova]]|[[Namibia]]|[[Bắc Macedonia]]|[[Serbia]]|[[Thụy Sĩ]]|[[Turkmenistan]]|[[Uganda]]|[[Wales]]}}
| returns =
| before = [[Hoa hậu Hòa bình Quốc tế 2013|2013]]
| next = [[Hoa hậu Hòa bình Quốc tế 2015|2015]]
}}
'''Hoa hậu Hòa bình Quốc tế 2014''' là cuộc thi [[Hoa hậu Hòa bình Quốc tế]] lần thứ 2 được tổ chức vào ngày [[7 tháng 10]] năm [[2014]] tại [[Nhà thi đấu Huamark]] ở thành phố [[Băng Cốc]], [[Thái Lan]]. Cuộc thi có sự tham dự của 85 thí sinh đại diện cho các quốc gia và vùng lãnh thổ.<ref>{{chú thích web | url = http://www.sggp.org.vn/nguoi-dep-cuba-dang-quang-miss-grand-international-2014-212992.html | tiêu đề = Người đẹp Cuba đăng quang Miss Grand International 2014 | author = | ngày = 8 tháng 10 năm 2014 | ngày truy cập = 22 tháng 4 năm 2018 | nơi xuất bản = Sài Gòn Giải Phóng | ngôn ngữ =
[[Tập tin:Miss Grand International 2014 map..png|nhỏ|260x260px|Các quốc gia và vùng lãnh thổ tham gia Hoa hậu Hòa bình Quốc tế 2014 và kết quả.]]
==Kết quả==
Hàng 33 ⟶ 34:
|'''Á hậu 1'''
|
*'''{{flag|
|-
|'''Á hậu 2'''
|
*'''{{flag|
|-
|'''Á hậu 3'''
Hàng 66 ⟶ 67:
*'''{{flag|Anh Quốc}}''' – Georgia Smith
*'''{{flag|Ukraine}}''' – Nadiya Karplyuk
*'''{{flag|Venezuela}}''' – Alix Sosa▼
|}
Dòng 73:
{{col-3}}
#{{flag|Mexico}}▼
#{{flag|Ukraine}}▼
▲#Mexico
#{{flag|Colombia}}▼
▲#Ukraine
#{{flag|Nga}}
▲#Colombia
#{{flag|Anh Quốc}}▼
#{{flag|Puerto Rico}}▼
▲#Anh Quốc
#{{flag|Sri Lanka}}▼
▲#Puerto Rico
#{{flag|Ethiopia}}▼
▲#Sri Lanka
#{{flag|Thái Lan}}▼
▲#Ethiopia
#{{flag|Israel}}▼
▲#Thái Lan
#{{flag|Indonesia}}▼
▲#Israel
#{{flag|Haiti}}
▲#Indonesia
#{{flag|Brazil}}▼
#{{flag|Cuba}}
▲#Brazil
#{{flag|Venezuela}}▼
#{{flag|Nhật Bản}}▼
▲#Venezuela
#{{flag|Ba Lan}}▼
▲#Nhật Bản
#{{flag|Canada}}▼
▲#Ba Lan
#{{flag|Peru}}
▲#Canada
#{{flag|Philippines}}
{{col-3}}
#{{flag|Ba Lan}}
#{{flag|Colombia}}
#{{flag|Úc}}
#{{flag|Cuba}}
#{{flag|Ethiopia}}
#{{flag|Thái Lan}}
#{{flag|Haiti}}
#{{flag|Nga}}
#{{flag|Canada}}
#{{flag|Indonesia}}
{{col-3}}
====Top 5====
#{{flag|Colombia}}
#{{flag|Ethiopia}}
#{{flag|Cuba}}
#{{flag|Úc}}
#{{flag|Canada}}
{{col-end}}
Hàng 141 ⟶ 142:
|'''Trang phục dân tộc đẹp nhất'''
|
*'''{{flag|Việt Nam}}''' – Cao Thùy Linh<ref>{{chú thích web | url = https://giaitri.vnexpress.net/tin-tuc/gioi-sao/quoc-te/cao-thuy-linh-gianh-giai-trang-phuc-dan-toc-dep-nhat-3090339.html | tiêu đề = Cao Thùy Linh giành giải Trang phục dân tộc đẹp nhất | author = | ngày = 8 tháng 10 năm 2014 | ngày truy cập = 22 tháng 4 năm 2018 | nơi xuất bản = VnExpress | ngôn ngữ =
|-
! colspan="2" |
|-
|'''Grand Pageant's Choice Award'''
Hàng 220 ⟶ 221:
* '''{{TAN}}''' – Lorraine Marriot
* '''{{THA}}''' – Parapadsorn Disdamrong
|}
=== '''Người đẹp Khán giả bình chọn''' ===
{| class="wikitable"
|+
!Kết quả
!Thí sinh
|-
|Chiến thắng
|
* '''{{flag|Campuchia}}''' – Nou Tim Sreyneat
|-
|Top 11
|
* '''{{HUN}}''' – Lukács Réka
* '''{{IND}}''' – Monika Sharma
* '''{{INA}}''' – Margenie Winarti
* '''{{MEX}}''' – Marsha Ramírez
* '''{{MYA}}''' – M Ja Seng
* '''{{SUR}}''' – Tashana Lösche
* '''{{PHI}}''' – Kimberly Karlsson
* '''{{THA}}''' – Parapadsorn Disdamrong
* '''{{USA}}''' – Sara Platt
|}
Hàng 244 ⟶ 269:
|'''{{flag|Brazil}}'''||Yameme Faiçal Ibrahim<ref>[http://www.missgrandinternational.com/?page=contestant_detail&cont=117 Miss Grand Brasil 2014]</ref>|| 23 ||[[Paraná]]
|-
|'''{{CAM}}'''||Nou Tim Sreyneat<ref>[http://www.missgrandinternational.com/?page=contestant_detail&cont=118 Miss Grand Camboya 2014]</ref>|| 24 ||[[
|-
|'''{{CMR}}'''|| Inés Laeticia Ndzana Ndomo<ref>[http://www.missgrandinternational.com/?page=contestant_detail&cont=413 Miss Grand Camerún 2014]</ref>|| 18 ||[[Yaoundé]]
Hàng 258 ⟶ 283:
|'''{{CRC}}'''||Anniel Quesada Céspedes<ref>[http://www.missgrandinternational.com/?page=contestant_detail&cont=123 Miss Grand Costa Rica 2014]</ref>|| 26 ||[[San José, Costa Rica|San José]]
|-
|'''{{CUB}}'''||'''[[
|-
|'''{{CUR}}'''||Silvienne Winklaar<ref>[http://www.missgrandinternational.com/?page=contestant_detail&cont=126 Miss Grand Curazao 2014]</ref>||22 ||[[Willemstad]]
Hàng 388 ⟶ 413:
|'''{{UKR}}'''||Nadiya Karplyuk<ref>[http://www.missgrandinternational.com/?page=contestant_detail&cont=361 Miss Grand Ucrania 2014]</ref>||23 ||Volhynia
|-
|'''{{Flag|
|-
|'''{{USA}}'''||Sara Platt<ref>[http://www.missgrandinternational.com/?page=contestant_detail&cont=200 Miss Grand Estados Unidos 2014]</ref>||18 ||[[South Carolina]]
Hàng 402 ⟶ 427:
==Thông tin thêm==
* {{flag|Ethiopia}}: Thí sinh Hiwot Mamo bị tước danh hiệu Á hậu 1 do cô tự ý tham dự [[Hoa hậu Hoàn vũ 2014]] trong thời gian còn đương nhiệm với tổ chức Hoa hậu Hòa bình Quốc tế.<ref>{{chú thích web | url = https://ngoisao.vn/hau-truong/hoa-hau/a-hau-1-cuoc-thi-miss-grand-international-2014-bi-truat-ngoi-170965.htm | tiêu đề = Á hậu 1 cuộc thi Miss Grand International 2014 bị truất ngôi | author = | ngày = 9 tháng 1 năm 2015 | ngày truy cập = 22 tháng 4 năm 2018 | nơi xuất bản = Ngôi Sao | ngôn ngữ =
* {{flag|Thái Lan}}: Thí sinh Parapadsorn Disdamrong tham dự cuộc thi [[Hoa hậu Siêu quốc gia 2014]] và giành danh hiệu Á hậu 1.
==Tham khảo==
{{Tham khảo|
{{Hoa hậu Hòa bình Quốc tế}}
|