Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Joe Biden”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n clean up, replaced: {{Cite web → {{Chú thích web (53), {{Cite book → {{Chú thích sách (9) using AWB
Đã cứu 1 nguồn và đánh dấu 0 nguồn là hỏng.) #IABot (v2.0.9.2
Dòng 86:
Bố của Biden từng giàu có nhưng đã gặp một số khó khăn về tài chính trước khi con trai đầu của ông chào đời. Gia đình Biden đã phải sống cùng ông bà ngoại của ông, nhà Finnegan, trong vài năm.<ref name="nyt-father">{{chú thích báo |url=https://www.nytimes.com/2008/10/24/us/politics/24biden.html |title=Father's Tough Life an Inspiration for Biden |last=Broder |first=John M. |newspaper=The New York Times |date=ngày 23 tháng 10 năm 2008 |access-date =ngày 24 tháng 10 năm 2008}}</ref> Khi vùng Scranton bị suy thoái kinh tế trong những năm 1950, bố của Biden đã không tìm được việc làm ổn định.<ref name="ap-scranton">{{chú thích báo |url=https://www.foxnews.com/wires/2008Aug27/0,4670,CVNBidenapossScrantonRoots,00.html |title=Biden's Scranton childhood left lasting impression |last=Rubinkam |first=Michael |agency=[[Associated Press]] |publisher=[[Fox News Channel|Fox News]] |date=ngày 27 tháng 8 năm 2008 |access-date =ngày 7 tháng 9 năm 2008}}</ref> Năm 1953, gia đình Biden chuyển đến một căn hộ ở [[Claymont, Delaware]] và sống ở đây vài năm rồi tiếp tục chuyển đến một căn nhà ở [[Wilmington, Delaware]].<ref name="nyt-father"/> Joe Biden Sr. sau đó trở thành một doanh nhân bán ô tô cũ thành đạt và duy trì được lối sống trung lưu của gia đình.<ref name="nyt-father"/><ref name="ap-scranton"/><ref name="aap08-bio">''Almanac of American Politics'' 2008, p. 364.</ref>
 
Biden theo học tại [[Học viện Archmere]] ở Claymont,<ref name="witcover"/>{{rp|27, 32}} nơi ông giữ các vị trí [[Trung vệ (bóng bầu dục Mỹ)|trung vệ]] và [[tiền đạo bắt bóng]] trong đội tuyển [[Bóng bầu dục Mỹ|bóng bầu dục]] của trường; khi đang học năm cuối, ông đã góp phần dẫn dắt đội tuyển từng liên tục thua giành chiến thắng cả một mùa giải.<ref name=nyt-father/><ref name=tnj092808>{{chú thích báo |title=Biden was the stuttering kid who wanted the ball |last=Frank |first=Martin |newspaper=[[The News Journal]] |date=ngày 28 tháng 9 năm 2008 |page=D.1 |url=https://pqasb.pqarchiver.com/delawareonline/access/1742718581.html?FMT=ABS |archiveurl=https://web.archive.org/web/20130601081204/http://pqasb.pqarchiver.com/delawareonline/access/1742718581.html?FMT=ABS |archivedate=ngày 1 tháng 6 năm 2013 |access-date=2020-08-17 |archive-date=2013-06-01 |archive-url=https://web.archive.org/web/20130601081204/http://pqasb.pqarchiver.com/delawareonline/access/1742718581.html?FMT=ABS |url-status=dead }}</ref> Ông cũng tham gia đội tuyển [[bóng chày]].<ref name="nyt-father"/> Về mặt học tập, ông là một học sinh kém nhưng lại được xem là một nhà lãnh đạo thiên bẩm và được bầu làm chủ tịch lớp khi đang học năm ba và năm cuối.<ref name="witcover"/>{{rp|40–41}}<ref name="See How They Run"/>{{rp|99}} Ông tốt nghiệp vào năm 1961.<ref name="witcover"/>{{rp|40–41}}
 
Ông tốt nghiệp [[Cử nhân Nghệ thuật]] trường [[Đại học Delaware]] vào năm 1965, với hai chuyên ngành chính [[lịch sử]] và [[khoa học chính trị]], cũng như chuyên ngành phụ [[Nghiên cứu tiếng Anh|ngôn ngữ Anh]].<ref name="See How They Run">{{chú thích sách |last=Taylor |first=Paul |title=See How They Run: Electing the President in an Age of Mediaocracy |publisher=[[Alfred A. Knopf]] |year=1990 |isbn=0-394-57059-6 |url=https://books.google.com/books?id=JMxWRDTR_sMC }}</ref>{{rp|98}}<ref name="ap-timeline" /> Ông chơi ở vị trí trung vệ trong đội bóng bầu dục năm nhất Blue Hens.<ref name="tnj092808" /> Năm 1964, ông gặp [[Neilia Hunter]], người mà ông sau đó kết hôn cùng.<ref name="nyt-father" /><ref name="nyt-ease">{{chú thích báo |url=https://www.nytimes.com/2007/12/14/us/politics/14biden.html |title=Biden Campaigning With Ease After Hardships |last=Bumiller |first=Elisabeth |newspaper=[[The New York Times]] |date=ngày 14 tháng 12 năm 2007 |access-date =ngày 13 tháng 9 năm 2008 |authorlink=Elisabeth Bumiller }}</ref>