Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Danh sách Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Cập nhật danh sách năm 1967
Danh sách phong tặng ngày 18 tháng 6 năm 1969
Thẻ: Đã bị lùi lại Soạn thảo trực quan
Dòng 297:
|1927-2003
|[[Khánh Hòa]]
|Tiểu đoàn phó đặc công thuộc Tiểu đoàn 323, Đại đoàn 324. Sau là [[Thiếu tướng Quân đội nhân dân Việt Nam thế kỷ XXI|Thiếu tướng]], Tư lệnh [[Binh chủng Đặc công, Quân đội nhân dân Việt Nam|Binh chủng Đặc công]], Trưởng Đoàn Chuyên gia Quân sự Đặc công tại [[Cuba]].
|-
|[[Phan Trọng Dường]]
Dòng 612:
|1936-2019
|[[Đồng Tháp]]
|Thượng úy, Đại đội phó Đại đội 1 Không quân, [[Trung đoàn 923|Trung đoàn không quân 923]]. [[Ách (phi công)|Phi công cấp Ace]] của [[Không quân nhân dân Việt Nam]], bắn hạ 7 máy bay Mỹ. Sau là Đại tá, Phó Tham mưu trưởng [[Không quân Nhân dân Việt Nam|Không quân nhân dân Việt Nam]].
|-
|[[Nguyễn Tuyên (anh hùng)|Nguyễn Tuyên]]
Dòng 709:
|1918-1990
|[[Nam Định]]
|Thượng tá, bác sĩ quân y, [[Viện quân y 108|Viện phó Viện quân y 108]]; chuyên gia về thần kinh hàng đầu Việt Nam trong thời kỳ này, người xây dựng ngành phẫu thuật thần kinh trong quân đội. Sau là [[Thiếu tướng Quân đội nhân dân Việt Nam thế kỷ XXI|Thiếu tướng]], Đại biểu [[Quốc hội Việt Nam khóa VI]].
|-
|[[Ngô Thị Tuyển]]
Dòng 1.031:
|[[Gia Lai]]
|Trung đội bậc trưởng, Đại đội phó đặc công khu 9 Gia Lai. Tham gia [[Trận tấn công Căn cứ không quân Pleiku|trận đánh sân bay Pleiku]] rạng sáng ngày 7 tháng 2 năm 1965.
|-
|[[Nguyễn Hồng Nhị]]
|1936-2021
| rowspan="7" |[[Kinh]]
|[[Bình Định]]
| rowspan="7" |'''18/06/1969'''
|Đại úy, Trung đoàn phó, Trung đoàn không quân 921, [[Ách (phi công)|phi công cấp Ace]] của [[Không quân nhân dân Việt Nam]], bắn rơi 8 máy bay của Mỹ. Sau là [[Thiếu tướng Quân đội nhân dân Việt Nam thế kỷ XXI|Thiếu tướng]], Phó Tư lệnh kiêm Tham mưu trưởng [[Quân chủng Phòng không – Không quân, Quân đội nhân dân Việt Nam|Quân chủng Không quân]].
|-
|[[Phạm Thanh Ngân]]
|1939-
|[[Thái Nguyên]]
|Thượng úy, Đại đội trưởng Đại đội 1, Trung đoàn Không quân 921, [[Ách (phi công)|phi công cấp Ace]] của [[Không quân nhân dân Việt Nam]], bắn rơi 8 máy bay của Mỹ. Sau là [[Thượng tướng Quân đội nhân dân Việt Nam|Thượng tướng]], [[Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị Quân đội nhân dân Việt Nam|Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị]].
|-
|[[Nguyễn Văn Cốc]]
|1942-
|[[Bắc Giang]]
|Đại úy, [[Ách (phi công)|phi công cấp Ace]] thuộc Trung đoàn Không quân 921, bắn rơi 11 máy bay Mỹ. Sau là [[Trung tướng Quân đội nhân dân Việt Nam thế kỷ 21|Trung tướng]], Tư lệnh [[Quân chủng Phòng không – Không quân, Quân đội nhân dân Việt Nam|Quân chủng Không quân]].
|-
|[[Nguyễn Huy Hồng]]
|1943-
|[[Hải Phòng]]
|Thượng sĩ, Trung đội phó pháo cao xạ thuộc Đại đội 3, Trung đoàn 233, Sư đoàn 361, [[Quân chủng Phòng không – Không quân, Quân đội nhân dân Việt Nam|Quân chủng Phòng không - Không quân]]. Tham gia chiến đấu nhiều trận chống máy bay Mỹ, bảo vệ bầu trời [[Hà Nội]].
|-
|[https://nhandan.vn/anh-hung-giua-doi-thuong-post385559.html Bùi Xuân Chiến]
|1937-
|[[Nam Định]]
|Hạ sĩ, khẩu đội trưởng pháo cao xạ 100 mm thuộc Đại đội 172, Trung đoàn 240, Sư đoàn 363, [[Quân chủng Phòng không – Không quân, Quân đội nhân dân Việt Nam|Quân chủng Phòng không - Không quân]]. Tham gia chiến đấu hơn 300 trận, bắn rơi nhiều máy bay Mỹ, bảo vệ an toàn các mục tiêu: [[Vinh|Thành phố Vinh]], [[Bến Thủy|phà Bến Thủy]], [[Lai Vu|cầu Lai Vu]]. Sau là Thiếu tá, Phó Trung đoàn trưởng Trung đoàn Phòng không 240.
|-
|[[Ngô Văn Tác]]
|1939-
|[[Thanh Hóa]]
|Trung úy, trưởng xe kiêm sĩ quan điều khiển thuộc Tiểu đoàn 71 tên lửa, Trung đoàn 285, [[Sư đoàn phòng không|Sư đoàn Phòng không 369]]. Tham gia điều khiển tên lửa bắn rơi nhiều máy bay Mỹ.
|-
|[[Trần Công Nhỡn]]
|1936-
|[[Thái Bình]]
|Thượng sĩ, Trung đội trưởng lái xe thuộc Đại đội 3, Đoàn 878, Binh trạm 16, Đoàn 500 [[Tổng cục Hậu cần, Quân đội nhân dân Việt Nam|Tổng cục Hậu cần]]. Phụ trách vận chuyển vũ khí, lương thực phục vụ chiến trường.
|-
|[[Bùi Ngọc Dương]]