Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Chuột hamster”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
em dịch từ tiếng anh mà https://en.wikipedia.org/wiki/Hamster
Thẻ: Thêm tập tin Thêm liên kết dưới Liên kết ngoài hoặc Tham khảo Sửa ngày tháng năm
Restored revision 70360199 by MTRIProd (talk): Rõ ràng copy từ https://songbinhan.com/kham-pha/thien-nhien-and-cuoc-song/hamster-loai-chuot-rat-thich-hoa.html (TwinkleGlobal)
Thẻ: Lùi sửa Liên kết định hướng
Dòng 1:
{{Chú thích trong bài|date=tháng 5/2022}}
{{Bảng phân loại
| name = Chuột hamster
Hàng 22 ⟶ 23:
| status = Đã thuần chủng
}}
'''Chuột hams''' hay '''hamster''', còn'''chuột đượcđuôi cụt''', hay còn gọi là '''chuột đuôiđất cụtvàng'''<ref>{{Chú hoặcthích web | tiêu đề = Hiệu quả to lớn từ vaccin viêm não Nhật Bản | url = http://www.impe-qn.org.vn/impe-qn/vn/portal/InfoDetail.jsp?area=58&cat=1185&ID=5068 | kiểu = HTML}}</ref>, trong từ điển dịch là '''chuột đất vànghang''' vì là loài thường hay đào hang, là một loài [[bộ Gặm nhấm|động vật gặm nhấm]] thuộc phân họ '''Cricetinae'''. Nó, bao gồm khoảng 25 loài thuộc 6 hoặc 7 chi khác nhau<ref>{{Chú thích web | tiêu đề = Fox, Sue. 2006. Hamsters. T.F.H. Publications Inc.| url = http://books.google.com/books/about/Hamsters.html?id=CqLVAAAACAAJ | kiểu = HTML}}</ref>. Chuột hamster đượcĐược nuôi để sửlàm dụng trongcác nghiênthí cứunghiệm [[khoa học]]cũnghiện trởnay thànhcòn mộtđể loàilàm vật[[thú nuôi phổ biếncưng]] cho những người yêu thích động vật nuôi nhỏ. Chuột hams được phát hiện tại một thành phố gần [[Syria]] vào năm [[1829]]. Chuột hamster có khả năng đào hang để đuổi bắt [[côn trùng]]. Loài này đặc biệt ở chỗ có đôi túi má dài tới vai của nó, mục đích này để mang thức ăn về [[tổ]], [[hang]] của chúng. Hamster có khả năng các hành vi khác nhau dựa vào tác động [[môi trường]], di truyền và thật sự đã tương tác gần gũi với con người.
 
Chuột hamster được phát hiện gần [[Syria]] vào năm [[1829]]. Loài này có khả năng đào hang để săn bắt côn trùng. Một đặc điểm đặc biệt của chuột hamster là có đôi túi má dài kéo dài đến vai, chúng sử dụng để mang thức ăn về tổ, hang của chúng. Chuột hamster có thể thay đổi hành vi dựa vào tác động môi trường, yếu tố di truyền và đã tương tác gần gũi với con người.
 
Chuột hamster có thói quen hoạt động vào buổi hoàng hôn hơn là buổi đêm và trong tự nhiên, chúng ẩn mình dưới lòng đất vào ban ngày để tránh bị kẻ săn mồi tấn công. Chúng chủ yếu ăn hạt, trái cây và thực vật, và đôi khi cũng ăn côn trùng sống trong lòng đất.<ref>{{cite book|author=Patricia Pope Bartlett|title=The Hamster Handbook|url=https://books.google.com/books?id=QVlYZiNiSckC|date=2003|publisher=Barron's Educational Series|isbn=978-0-7641-2294-1|page=[https://books.google.com/books?id=QVlYZiNiSckC&pg=PA113 113]}}</ref> Về mặt hình thể, chúng có thân hình cường tráng và được phân biệt bởi túi má dài kéo dài đến vai, chúng dùng để mang thức ăn trở lại hang, cũng như đuôi ngắn và chân được che phủ bởi lông.
==Nguyên gốc==
Tên "hamster" là một [[từ mượn]] từ tiếng Đức, xuất phát từ [[tiếng Đức Trung Cổ]] ''hamastra''. Có thể có liên quan đến [[Tiếng Slav Giáo hội cổ]] ''khomestoru'', một từ ghép của gốc từ tiếng [[tiếng Nga]] ''khomyak'' (chuột hamster) và một từ Baltic (tương tự tiếng [[tiếng Litva|Litva]] ''staras'' có nghĩa là chuột hamster);<ref>Douglas Harper, ''Từ điển Ngữ gốc trực tuyến'', [http://www.etymonline.com/index.php?term=hamster thông tin về "hamster"]</ref> hoặc có nguồn gốc từ tiếng Ba Tư (tương tự [[tiếng Avestan|Av]] ''hamaēstar'' có nghĩa là kẻ áp bức).<ref>Từ điển Merriam-Webster's Collegiate, s.v. "hamster" (29 tháng 5 năm 2008) [http://www.merriam-webster.com/dictionary/hamster Merriam-Webster.com]</ref> Danh từ tập hợp chỉ một nhóm chuột hamster được gọi là "đám".<ref>{{chú thích sách |last=Carnaby |first=Trevor |url=https://books.google.com/books?id=4u-VroUwC6QC&dq=horde+of+hamsters+%22collective+noun%22&pg=PA362 |title=Beat about the Bush: Mammals |date=2006 |publisher=Jacana Media |isbn=978-1-77009-240-2 |language=en}}</ref> Trong tiếng Đức, động từ "hamstern" xuất phát từ "Hamster". Nó có nghĩa là "tích trữ".<ref>{{chú thích tạp chí|last=Geyken|first=Alexander|date=2009-07-01|title=Từ điển ngữ gốc tiếng Đức: ''Hamster''|url=http://www.dwds.de/?kompakt=1&qu=Hamster|journal=Linguistik Online|volume=39|issue=3|doi=10.13092/lo.39.479|issn=1615-3014|doi-access=free}}</ref>
==Lịch sử==
Vào năm 1839, báo cáo của nhà động vật học [[người Anh]] [[George Waterhous]] cho biết đã tìm được một con chuột hams cái già ở [[Syria]], tên khoa học của nó là ''Cricetus auratus'', còn gọi bằng tên thông thường là ''Golden Hamster'' (tạm dịch: chuột hams vàng). Trong năm 1930, các nhà động vật học và giáo sư của trường đại học Jerusalem Aharoni tìm được một con chuột hams mẹ và vài con con của nó ở sa mạc Syria. Và họ đã đem chúng về phòng thí nghiệm, phần lớn chết và trốn thoát. Số chuột hams còn lại được trao cho Trường Đại học Hebrew ở Jerusalem, tại đó họ đã gây thành công giống chuột hams tương tự như Golden Hamster. Tuy nhiên, chúng to hơn một chút so với giống chuột hams mà Waterhouse tìm được, và tên khoa học của chúng là ''Mesocricetus auratus'', mặc dù có thể chắc chắn rằng tất cả chúng đều cùng một loài.
Hàng 36 ⟶ 32:
Giống ''[[Phodopus campbelli]]'', ''[[Phodopus sungorus]]'' được giới thiệu ở Hội chợ thú nuôi Anh năm 1970. Chuột hams Roborovski từ [[Hà Lan]] đã du nhập vào Anh vào năm 1990. Chuột hams được sử dụng trong các thí nghiệm, nghiên cứu khoa học do chúng không mang trên mình mầm bệnh và sinh sôi rất nhanh (một lứa đẻ mới mỗi tháng), ngoài ra lại còn rất thân thiện và dễ dàng bồng bế. Chúng thường được dùng làm động vật thí nghiệm trong nghiên cứu về bệnh tim mạch vì hệ thống tim mạch của chúng giống hệ thống tim mạch của con người một cách đáng ngạc nhiên. Chuột hamster còn được biết đến nhờ chúng đã ''xử lý'' 60 pounds ngũ cốc của các người nông dân trong các vụ thu hoạch xuân<ref>{{Chú thích web | tiêu đề = Lịch sử Hamster | url = http://canthopet.forumvi.net/t4-topic | kiểu = HTML}}</ref>.
 
== Tên gọi ==
Từ '''hamster''' là từ vay mượn của [[Tiếng Đức]] mà nó xuất phát từ [[Old High German]] ''hamsustro'', nó được liên quan đến [[Nga]] ''choměstrǔ'' đó là cả một sự pha trộn của các gốc rễ của Nga ''khomiak'' "hamster" và một từ Baltic hoặc có xuất xứ [[Ba Tư]]<ref>{{Chú thích web | tiêu đề = Tên gọi của Hamster | url = https://translate.google.com/translate?hl=vi&sl=en&u=https://en.wikipedia.org/wiki/Hamster&prev=search | kiểu = HTML}}</ref>.
== Đặc điểm ==
[[Tập tin:Backentaschen Feldhamster Cricetus cricetus cheek pouches.JPG|thumb| Túi má hamster được thí nghiệm trên hamster tại [[châu Âu]]]]
Hàng 45 ⟶ 43:
=== Thức ăn ===
Hamster là một loài [[động vật ăn tạp]]. Chúng có thể ăn các loại hạt, rau quả (ít), các loại bánh, vị không phải là [[mặn]], [[chua]], [[cay]], [[đắng]], [[ngọt]]. Tại [[Trung Đông]] chúng là động vật săn theo đàn đánh bắt [[côn trùng]]. Chúng còn là chất gây men ruột sau và có thể ăn phân của nó để phục hồi dinh dưỡng, tuy nhiên không được hấp thu.
===Các giác quan===
Chuột hamster có thị lực không tốt, chúng chỉ nhìn được gần và không phân biệt màu sắc.<ref>{{chú thích sách|last=King|first=LeeAnne Engfer ; photographs by Andy|title=My pet hamster & gerbils|year=1997|publisher=Lerner|location=Minneapolis|isbn=978-0822522614|page=13}}</ref><ref>{{chú thích sách|title=Concise encyclopedia biology|year=1995|publisher=Walter de Gruyter|location=Berlin|isbn=978-3110106619|page=[https://archive.org/details/conciseencyclope00scot/page/299 299]|edition=Rev.|author=Thomas A. Scott|url=https://archive.org/details/conciseencyclope00scot/page/299}}</ref> Tuy nhiên, điều này không ngăn chúng khỏi việc leo lên (và đôi khi leo ra khỏi) chuồng hoặc khám phá môi trường xung quanh. Chuột hamster có khả năng cảm nhận sự di chuyển xung quanh luôn, giúp chúng bảo vệ mình khỏi nguy hiểm trong tự nhiên. Ở trong gia đình, khả năng này giúp chúng nhận biết khi chủ nhân đang gần gũi.<ref name="omlet.us">{{chú thích web|url=https://www.omlet.us/guide/hamsters/about_hamsters/anatomy/|title=Anatomy {{!}} About Hamsters {{!}} Hamsters {{!}} Guide {{!}} Omlet US|website=www.omlet.us|access-date=2019-11-20}}</ref> Chuột hamster sử dụng các giác quan để tương tác với thế giới xung quanh. Chúng có tuyến mùi trên hai bên cơ thể và chà xát chúng lên bề mặt để để lại một mùi đặc trưng.<ref>{{chú thích sách|last1=Bartlett|first1=Patricia Pope|last2=Earle-Bridges|first2=Michele|title=The Hamster Handbook|publisher=Barron's Educational Series|isbn=9780764122941|page=[https://archive.org/details/hamsterhandbook00bart/page/21 21]|url=https://archive.org/details/hamsterhandbook00bart|url-access=registration|language=en|year=2003}}</ref> Nhờ giác quan mùi, chuột hamster có thể phân biệt giới tính và tìm thấy thức ăn. Các tuyến mùi này cũng được sử dụng để đánh dấu lãnh thổ và nhận biết con của chúng.<ref name="caringpets.org">{{chú thích web|url=https://www.caringpets.org/how-to-take-care-of-a-hamster/behavior-body-language/|title=Hamster Body Language & Behavior: What it Means|website=Caring Pets|language=en|access-date=2019-11-20}}</ref> CChuột hamster nghe được âm thanh khi đưa tai thẳng đứng. Chúng nhận biết các âm thanh quen thuộc như tiếng thức ăn và giọng nói của chủ.<ref name="omlet.us"/> Chúng cũng rất nhạy cảm với âm thanh có tần số cao và có thể nghe và truyền thông trong phạm vi siêu âm.<ref name="Fritz">Fritzsche, Peter. 2008. Hamsters: A Complete Pet Owner's Manual. Barron's Educational Series Inc., NY {{ISBN|0-7641-3927-4}}.</ref>
 
===Chế độ ăn uống===
Chuột hamster là động vật ăn tạp, có nghĩa là chúng có thể ăn cả thịt và rau. Chuột hamster sống trong tự nhiên ăn hạt, cỏ và thậm chí côn trùng.<ref name="omlet.us"/> Mặc dù chuột hamster nuôi trong nhà có thể sống sót chỉ với thức ăn chuyên dụng dành riêng cho chuột hamster, nhưng cần cung cấp thêm các loại thực phẩm khác như rau, trái cây, hạt và hạch. Mặc dù thức ăn mua từ cửa hàng tốt cho chuột hamster, tốt nhất nên bổ sung thêm trái cây và rau trong chế độ ăn của chúng để giữ cho chúng khỏe mạnh hơn.<ref name="All About Keeping Hamsters as Pets">{{chú thích web|url=https://www.thesprucepets.com/hamsters-overview-1238973|title=All About Keeping Hamsters as Pets|website=The Spruce Pets|language=en|access-date=2019-11-20}}</ref> Mặc dù chuột hamster được phép ăn cả trái cây và rau, điều quan trọng là hiểu rõ đồng nghĩa với những loại trái cây và rau mà chúng có thể ăn và số lượng như thế nào. Chuột hamster thích ăn các loại trái cây không có vị chanh và hầu hết các loại rau lá xanh. Chuột hamster không nên ăn đồ ăn vặt, socola, tỏi hoặc bất kỳ loại thực phẩm mặn/ngọt nào. Chuột hamster thường rất thích bơ đậu phộng, nhưng cần phải cho chúng ăn cẩn thận vì thức ăn nhầy này có thể bị kẹt trong má hâm của chúng.<ref>{{chú thích web|url=https://www.thesprucepets.com/feeding-pet-hamsters-1238968|title=Is it Safe For Your Hamster to Eat That?|website=The Spruce Pets|language=en|access-date=2019-11-20}}</ref> Ở Trung Đông, chuột hamster đã được biết đến với việc săn mồi theo đàn để tìm kiếm côn trùng làm thức ăn.<ref name="Encyclopædia Britannica">"hamster." [[Encyclopædia Britannica]]. Standard Edition. Chicago: Encyclopædia Britannica, 2007.</ref> Chuột hamster là những sinh vật phân giải sau ruột và thường ăn phân của chính mình (coprophagy) để hấp thụ lại các chất dinh dưỡng đã được tiêu hóa trong ruột sau, nhưng không được hấp thụ.<ref name="Fox">Fox, Sue. 2006. ''Hamsters''. T.F.H. Publications Inc.</ref>
 
== Hành vi ==
Hàng 59 ⟶ 52:
[[Tập tin:Hamster fight.jpg|thumb|Hamster cắn nhau khi tiếp xúc]]
Hầu hết tất cả hamster là đều sống đơn độc. Nếu đặt lại với nhau, cấp tính và mãn tính căng thẳng có thể xảy ra và nó có thể chiến đấu quyết liệt, đôi khi gây tử vong đối phương.
===Chế độ ăn uống===
Một đặc điểm hành vi của chuột hamster là việc tích trữ thức ăn. Chúng mang thức ăn trong túi má rộng lớn của mình đến các buồng chứa dưới lòng đất. Khi túi má đầy, đầu của chúng có thể tăng gấp đôi, thậm chí gấp ba kích thước ban đầu.<ref name="Fox"/> Chuột hamster giảm cân trong những tháng mùa thu để chuẩn bị cho mùa đông. Điều này xảy ra ngay cả khi chuột hamster được nuôi làm thú cưng và liên quan đến việc tăng cường hoạt động thể lực.<ref>{{cite journal |doi=10.1371/journal.pone.0090253 |pmid=24603871 |pmc=3946023 |title=Effect of Exercise on Photoperiod-Regulated Hypothalamic Gene Expression and Peripheral Hormones in the Seasonal Dwarf Hamster Phodopus sungorus |journal=PLOS ONE|volume=9 |issue=3 |pages=e90253 |year=2014 |last1=Petri |first1=Ines |last2=Dumbell |first2=Rebecca |last3=Scherbarth |first3=Frank |last4=Steinlechner |first4=Stephan |last5=Barrett |first5=Perry |bibcode=2014PLoSO...990253P |doi-access=free }}</ref>
===Thời gian hoạt động===
Chuột hamster có thể được mô tả là động vật hoạt động vào ban đêm ([[nocturnal]]) hoặc vào buổi hoàng hôn ([[crepuscular]]). Khunen viết: "Chuột hamster là các loài gặm nhấm hoạt động vào ban đêm..."<ref name="Kuhnen, (2001)">Kuhnen, G. (2002). Comfortable quarters for hamsters in research institutions. In "Comfortable Quarters for Laboratory Animals" Eds V. Reinhardt and A. Reinhardt. Animal Welfare Institute, Washington DC. pp.33-37</ref>, nhưng những người khác đã viết rằng vì chuột hamster sống dưới lòng đất suốt hầu hết ngày, chỉ rời tổ khoảng một giờ trước khi hoàng hôn và sau đó trở lại khi trời tối, hành vi của chúng chủ yếu là hoạt động vào buổi hoàng hôn. Fritzsche đã cho biết rằng mặc dù một số loài đã được quan sát có hoạt động ban đêm hơn các loài khác, chúng đều chủ yếu là hoạt động vào buổi hoàng hôn.<ref name="Fritz"/>
 
Trong tự nhiên, chuột hamster Syria có thể vào thời kỳ [[ngủ đông]] và cho phép nhiệt độ cơ thể giảm gần với nhiệt độ môi trường. Loại [[tự điều chỉnh nhiệt độ]] như này giảm tới khoảng 5% tỷ lệ trao đổi chất và giúp động vật giảm đáng kể nhu cầu thức ăn trong mùa đông.<ref name="Kuhnen, (2001)"/> Quá trình ngủ đông có thể kéo dài lên đến một tuần nhưng thường chỉ kéo dài từ 2-3 ngày.<ref name="britishhamsterassociation.org.uk">{{Cite web|url=http://www.britishhamsterassociation.org.uk/get_article.php?fname=journal/hibernation.html|title=Welcome to the British Hamster Association Web Site}}</ref> Khi nuôi làm thú cưng trong nhà, chuột hamster Syria không ngủ đông.<ref name="britishhamsterassociation.org.uk"/>
 
=== Đào hang ===
Hàng 104 ⟶ 91:
** Loài [[T. Triton]] — Greater hamster đuôi dài, hay gọi là Korean hamster<ref name="translate.google.com">{{Chú thích web | tiêu đề = Các chi, loài của Hamster | url = https://translate.google.com/translate?hl=vi&sl=en&u=https://en.wikipedia.org/wiki/Hamster&prev=search | kiểu = HTML}}</ref>.
 
=== Mối quan hệ giữacủa các loài chuột hamsterđồng ===
''Neumann et al'' (2006) đã tiến hành phát sinh loài phân tử phân tích của 12 trong số 17 loài trên sử dụng trình tự DNA từ ba gen: [[12S rRNA]], [[cytochrome b]], và [[yếu tố von Willebrand]]. Họ đã phát hiện thêm các mối quan hệ:
[[Tập tin:Hamster clades.svg|thumb|right|Các nhóm chuột hamster]]
;==== Nhóm ''Phodopus'' ====
Neumann ''et al.'' (2006) đã tiến hành một nghiên cứu phân tích phát sinh phân tử của 12 trong số 17 loài chuột hamster bằng cách sử dụng dữ liệu chuỗi DNA từ ba gene: [[12S rRNA]], [[cytochrome b]], và [[von Willebrand factor]]. Họ đã phát hiện ra các mối quan hệ sau:<ref name=neu>{{cite journal|pmid=16483801|title=Molecular phylogeny of the Cricetinae subfamily based on the mitochondrial cytochrome ''b'' and 12S rRNA genes and the nuclear vWF gene|year=2006|last1=Neumann|first1=K|last2=Michaux|first2=J|last3=Lebedev|first3=V|last4=Yigit|first4=N|last5=Colak|first5=E|last6=Ivanova|first6=N|last7=Poltoraus|first7=A|last8=Surov|first8=A|last9=Markov|first9=G|volume=39|issue=1|pages=135–48|doi=10.1016/j.ympev.2006.01.010|journal=Molecular Phylogenetics & Evolution|hdl=2268/77207|url=http://orbi.ulg.ac.be/bitstream/2268/77207/1/mol%20phyl%20evol%20cricetinae.pdf}}</ref>
Các chi [[Phodopus]] đã được tìm thấy để đại diện cho sự phân chia sớm nhất trong số Hamster. Phân tích của họ bao gồm cả hai loài. Kết quả của một nghiên cứu khác đề nghị ''cricetulus kamensis'' (và có lẽ là ''C. alticola'' liên quan) có thể thuộc về một trong hai nhóm ''Phodopus'' này hoặc giữ một vị trí cơ bản tương tự.
 
;Nhóm ''Phodopus''
Chi ''Phodopus'' được xác định là sự chia tách sớm nhất trong các loài chuột hamster. Nghiên cứu của họ bao gồm cả hai loài trong chi này. Kết quả của một nghiên cứu khác<ref name=leb2003>Lebedev, V. S., N. V. Ivanova, N. K. Pavlova, and A. B. Poltoraus. 2003. Molecular phylogeny of the Palearctic hamsters. ''In'' Proceedings of the International Conference Devoted to the 90th Anniversary of Prof. I. M. Gromov on Systematics, Phylogeny and Paleontology of Small Mammals (A. Averianov and N. Abramson eds.). St. Petersburg.</ref> cho thấy ''Cricetulus kamensis'' (và có thể là loài liên quan ''C. alticola'') có thể thuộc vào nhóm ''Phodopus'' này hoặc có vị trí cơ bản tương tự.
 
;==== Nhóm ''Mesocricetus'' ====
ChiCác ''Mesocricetus''chi [[mesocricetus]] cũng tạo thành một nhóm phân loại[[nhánh]]. NghiênPhân cứutích của họ bao gồm tất cả bốn loài, trong đóvới ''M. auratus'' và ''M. raddei'' tạohình thành một nhánh con''subclade'' và ''M. brandti'' và ''M. newtoni'' tạo thành nhánh khác.
 
;==== Các chi còn lại ====
Các chi chuột hamster còn lại của Hamster tạo thành một nhóm phân loạinhánh lớn thứ ba. Hai trong số ba loài được lấy mẫu trong chi ''Cricetulus''[[cricetulus]] đại diện cho sự chiaphân táchchia sớm nhất. NhómNhánh này bao gồmchứa ''C. barabensis'' (và có thểlẽ loài liên quan ''C. sokolovi'' liên quan) và ''C. longicaudatus''.
 
==== Khác ====
;Các chi khác
NhómCác phân loạinhánh còn lại bao gồmchứa các thành viên của ''Allocricetulusallocricetulus'', ''Tscherskia'', ''Cricetus'', và ''C. migratorius''. ''Allocricetulusallocricetulus'' và ''Cricetus'' là [[họchị hàngđơn chịvị em]]phân loại. ''Cricetulus migratorius'' là ngườitương thânđối gần nhất tiếp theo của họ, và ''Tscherskia'' là vịnền<ref trí cơ bảnname="translate.google.com"/>.
 
== Sinh sản ==
Hàng 212 ⟶ 197:
 
== Chú thích ==
{{Tham khảo}}{{Commonscat|2Cricetinae}}
==Liên kết ngoài==
{{Wikispecies|Cricetinae}}
{{Wiktionary|hamster}}
{{Thể loại Commons|Cricetinae}}
{{Wikiquote}}
* [https://hamsters-uk.org/ National Hamster Council (UK)]
{{Taxonbar|from=Q6573}}
{{Authority control}}
 
[[Thể loại:Phân họ Chuột hams| ]]