Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Chuột hamster”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
em dịch từ tiếng anh mà https://en.wikipedia.org/wiki/Hamster Thẻ: Thêm tập tin Thêm liên kết dưới Liên kết ngoài hoặc Tham khảo Sửa ngày tháng năm |
Restored revision 70360199 by MTRIProd (talk): Rõ ràng copy từ https://songbinhan.com/kham-pha/thien-nhien-and-cuoc-song/hamster-loai-chuot-rat-thich-hoa.html (TwinkleGlobal) Thẻ: Lùi sửa Liên kết định hướng |
||
Dòng 1:
{{Chú thích trong bài|date=tháng 5/2022}}
{{Bảng phân loại
| name = Chuột hamster
Hàng 22 ⟶ 23:
| status = Đã thuần chủng
}}
'''Chuột hams''' hay '''hamster''',
==Lịch sử==
Vào năm 1839, báo cáo của nhà động vật học [[người Anh]] [[George Waterhous]] cho biết đã tìm được một con chuột hams cái già ở [[Syria]], tên khoa học của nó là ''Cricetus auratus'', còn gọi bằng tên thông thường là ''Golden Hamster'' (tạm dịch: chuột hams vàng). Trong năm 1930, các nhà động vật học và giáo sư của trường đại học Jerusalem Aharoni tìm được một con chuột hams mẹ và vài con con của nó ở sa mạc Syria. Và họ đã đem chúng về phòng thí nghiệm, phần lớn chết và trốn thoát. Số chuột hams còn lại được trao cho Trường Đại học Hebrew ở Jerusalem, tại đó họ đã gây thành công giống chuột hams tương tự như Golden Hamster. Tuy nhiên, chúng to hơn một chút so với giống chuột hams mà Waterhouse tìm được, và tên khoa học của chúng là ''Mesocricetus auratus'', mặc dù có thể chắc chắn rằng tất cả chúng đều cùng một loài.
Hàng 36 ⟶ 32:
Giống ''[[Phodopus campbelli]]'', ''[[Phodopus sungorus]]'' được giới thiệu ở Hội chợ thú nuôi Anh năm 1970. Chuột hams Roborovski từ [[Hà Lan]] đã du nhập vào Anh vào năm 1990. Chuột hams được sử dụng trong các thí nghiệm, nghiên cứu khoa học do chúng không mang trên mình mầm bệnh và sinh sôi rất nhanh (một lứa đẻ mới mỗi tháng), ngoài ra lại còn rất thân thiện và dễ dàng bồng bế. Chúng thường được dùng làm động vật thí nghiệm trong nghiên cứu về bệnh tim mạch vì hệ thống tim mạch của chúng giống hệ thống tim mạch của con người một cách đáng ngạc nhiên. Chuột hamster còn được biết đến nhờ chúng đã ''xử lý'' 60 pounds ngũ cốc của các người nông dân trong các vụ thu hoạch xuân<ref>{{Chú thích web | tiêu đề = Lịch sử Hamster | url = http://canthopet.forumvi.net/t4-topic | kiểu = HTML}}</ref>.
== Tên gọi ==
Từ '''hamster''' là từ vay mượn của [[Tiếng Đức]] mà nó xuất phát từ [[Old High German]] ''hamsustro'', nó được liên quan đến [[Nga]] ''choměstrǔ'' đó là cả một sự pha trộn của các gốc rễ của Nga ''khomiak'' "hamster" và một từ Baltic hoặc có xuất xứ [[Ba Tư]]<ref>{{Chú thích web | tiêu đề = Tên gọi của Hamster | url = https://translate.google.com/translate?hl=vi&sl=en&u=https://en.wikipedia.org/wiki/Hamster&prev=search | kiểu = HTML}}</ref>.
== Đặc điểm ==
[[Tập tin:Backentaschen Feldhamster Cricetus cricetus cheek pouches.JPG|thumb| Túi má hamster được thí nghiệm trên hamster tại [[châu Âu]]]]
Hàng 45 ⟶ 43:
=== Thức ăn ===
Hamster là một loài [[động vật ăn tạp]]. Chúng có thể ăn các loại hạt, rau quả (ít), các loại bánh, vị không phải là [[mặn]], [[chua]], [[cay]], [[đắng]], [[ngọt]]. Tại [[Trung Đông]] chúng là động vật săn theo đàn đánh bắt [[côn trùng]]. Chúng còn là chất gây men ruột sau và có thể ăn phân của nó để phục hồi dinh dưỡng, tuy nhiên không được hấp thu.
== Hành vi ==
Hàng 59 ⟶ 52:
[[Tập tin:Hamster fight.jpg|thumb|Hamster cắn nhau khi tiếp xúc]]
Hầu hết tất cả hamster là đều sống đơn độc. Nếu đặt lại với nhau, cấp tính và mãn tính căng thẳng có thể xảy ra và nó có thể chiến đấu quyết liệt, đôi khi gây tử vong đối phương.
=== Đào hang ===
Hàng 104 ⟶ 91:
** Loài [[T. Triton]] — Greater hamster đuôi dài, hay gọi là Korean hamster<ref name="translate.google.com">{{Chú thích web | tiêu đề = Các chi, loài của Hamster | url = https://translate.google.com/translate?hl=vi&sl=en&u=https://en.wikipedia.org/wiki/Hamster&prev=search | kiểu = HTML}}</ref>.
=== Mối quan hệ
''Neumann et al'' (2006) đã tiến hành phát sinh loài phân tử phân tích của 12 trong số 17 loài trên sử dụng trình tự DNA từ ba gen: [[12S rRNA]], [[cytochrome b]], và [[yếu tố von Willebrand]]. Họ đã phát hiện thêm các mối quan hệ:
Các chi [[Phodopus]] đã được tìm thấy để đại diện cho sự phân chia sớm nhất trong số Hamster. Phân tích của họ bao gồm cả hai loài. Kết quả của một nghiên cứu khác đề nghị ''cricetulus kamensis'' (và có lẽ là ''C. alticola'' liên quan) có thể thuộc về một trong hai nhóm ''Phodopus'' này hoặc giữ một vị trí cơ bản tương tự.
▲;Nhóm ''Phodopus''
Các chi
==== Khác ====
== Sinh sản ==
Hàng 212 ⟶ 197:
== Chú thích ==
{{Tham khảo}}{{Commonscat|
[[Thể loại:Phân họ Chuột hams| ]]
|